Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 2 1e. Grammar – Unit 1. Life – Past and Present...

Bài 2 1e. Grammar - Unit 1. Life - Past and Present - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Review (Ôn tập)2. Choose the underlined parts (A, B, C or D) that needs correcting. (Chọn phần được gạch dưới...

Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 2 - 1e. Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

Review (Ôn tập)

2. Choose the underlined parts (A, B, C or D) that needs correcting.

(Chọn phần được gạch dưới (A, B, C hoặc D) cần được sửa lại cho đúng.)

1. I (A) don’t keep a diary; I (B) prefer my blog and I (C) am updating it (D) every Saturday.

2. They (A) are meeting (B) at 6:30 tonight (C) because the film (D) is starting at 7:00.

3. Harry (A) picked up his phone, wrote (B) a text message and (C) send it (D) to his mum.

4. She (A) was surfing the Internet (B) while (C) her friend called her (D) on the phone.

5. He (A) is the only child in (B) his family, so he (C) wishes he (D) has a brother or sister.

6. My sister (A) did (B) her homework (C) while I was writing a blog (D) about travel.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. C

2. D

3. C

4. B

5. D

6. A

1. C

Sửa: am updating => update

I don’t keep a diary; I prefer my blog and I update it every Saturday.

(Tôi không ghi nhật ký; tôi thích blog của mình hơn và tôi cập nhật nó vào thứ Bảy hàng tuần.)

Giải thích: Trong câu có “every Saturday” dùng thì hiện tại đơn: V-s/-es

2. D

Sửa: is starting => starts

Advertisements (Quảng cáo)

They are meeting at 6:30 tonight because the film starts at 7:00.

(Họ hẹn nhau lúc 6h30 tối nay vì phim bắt đầu lúc 7h.)

Giải thích: Để diễn tả lịch trình dùng thì hiện tại đơn: V-s/-es

3. C

Sửa: send => sent

Harry picked up his phone, wrote a text message and sent it to his mum.

(Harry nhấc điện thoại lên, viết tin nhắn và gửi cho mẹ.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

4. B

Sửa: while => when

She was surfing the Internet when her friend called her on the phone.

(Cô đang lướt Internet thì bạn cô gọi điện cho cô.)

Giải thích:while + quá khứ tiếp diễn; when + quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn chen ngang hành động khác trong quá khứ.

5. D

Sửa: has => had

He is the only child in his family, so he wishes he had a brother or sister.

(Anh ấy là con một trong gia đình nên anh ấy ước mình có anh trai hoặc em gái.)

Giải thích: Câu ước cho điều trái ngược với hiện tại: wish + quá khứ đơn

6. A

Sửa: did => was doing

My sister was doing her homework while I was writing a blog about travel.

(Em gái tôi đang làm bài tập về nhà trong khi tôi đang viết blog về du lịch.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ.