Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 3 1b. Grammar – Unit 1. Life – Past and Present...

Bài 3 1b. Grammar - Unit 1. Life - Past and Present - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: A: __________ (you/take) photographs when the robber _______ (grayour smartphone?...

Hướng dẫn trả lời Bài 3 - 1b. Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

Past Simple – Past Continuous

(Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn)

3. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.)

1. I ________ (not/write) any letters to my English-speaking penpal last week.

2. I ________ (do) my homework while my brother _________ (play) games after school.

3. He _________ (write) a new blog, _______ (post) it online and ______ (wait) for his readers to comment.

4. The children _________ (not/watch) vlogs from 7:00 to 8:00 yesterday evening.

5.

A: __________ (you/take) photographs when the robber _______ (grab) your smartphone?

B: No, I _________. I _______ (talk) on the phone with my grandmother.

6.

A: What ________ (she/do) at 8:30 p.m. last night?

B: She __________ (work) on her project about communication in the past.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. didn’t write

2. was doing – was playing

3. wrote – posted – waited

4. weren’t watching

5. Were you taking – grabbed – wasn’t – was taking

6. was she doing – was working

1. I didn’t write any letters to my English-speaking penpal last week.

Advertisements (Quảng cáo)

(Tuần trước tôi đã không viết bất kỳ lá thư nào cho người bạn nói tiếng Anh của mình.)

Giải thích: Trong câu có "last week” nên dùng thì quá khứ đơn.

2. I was doing my homework while my brother was playing games after school.

(Tôi đang làm bài tập về nhà trong khi anh trai tôi chơi game sau giờ học.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

3. He wrote a new blog, posted it online and waited for his readers to comment.

(Anh ấy viết một blog mới, đăng nó lên mạng và chờ độc giả bình luận.)

Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn để diễn ra các hành động xảy ra liên tục, nối tiếp nhau trong quá khứ.

4. The children weren’t watching vlogs from 7:00 to 8:00 yesterday evening.

(Bọn trẻ không xem vlog từ 7 giờ đến 8 giờ tối hôm qua.)

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ "from 7:00 to 8:00 yesterday evening” => dùng thì quá khứ tiếp diễn

5.

A:Were you taking photographs when the robber grabbed your smartphone?

(Bạn đang chụp ảnh thì tên cướp giật lấy điện thoại thông minh của bạn à?)

B: No, I wasn’t. I was taking on the phone with my grandmother.

(Không, tôi không có. Tôi đang nói chuyện điện thoại với bà tôi mà.)

Giải thích: Trong câu đầu tiên diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ tiếp diễn "were you taking”, hành động bất ngờ chen ngang dùng thì quá khứ đơn "grabbed”. Trong câu thứ hai, trả lời cho câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn nghĩa phủ định với chủ ngữ I nên dùng "wasn’t”, chỗ trống thứ hai giải thích cho việc đang làm gì trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn.

6.

A: What was she doing at 8:30 p.m. last night?

(Cô ấy đang làm gì lúc 8 giờ 30 tối? tối hôm qua?)

B: She was working on her project about communication in the past.

(Trước đây cô ấy đang thực hiện dự án về giao tiếp.)

Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ "8:30 p.m. last night” => dùng thì quá khứ tiếp diễn; câu hỏi ở thì quá khứ tiếp diễn nên câu trả lời cũng ở thì tương ứng.