Câu hỏi/bài tập:
Pronunciation
2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Listen and check, then repeat.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. Nghe và kiểm tra, sau đó lặp lại.)
1.
A. posts
B. speaks
C. stays
D. keeps
2.
A. shakes
B. watches
C. fixes
D. washes
3.
A. grabs
B. thinks
C. buys
D. opens
4.
A. wishes
B. closes
C. loves
D. misses
5.
A. listens
B. delays
C. cancels
D. visits
Các quy tắc khi phát âm từ có đuôi “-s/-es”
- Phát âm là /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
- Phát âm là /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Advertisements (Quảng cáo) 1. C |
2. A |
3. B |
4. C |
5. D |
1. C
A. posts /pəʊsts/
B. speaks /spiːks/
C. stays /steɪz/
D. keeps /kiːps/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /s/.
2. A
A. shakes /ʃeɪks/
B. watches /wɒtʃɪz/
C. fixes /fɪksɪz/
D. washes /wɒʃɪz/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
3. B
A. grabs /ɡræbz/
B. thinks /θɪŋks/
C. buys /baɪz/
D. opens /ˈəʊpənz/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
4. C
A. wishes /wɪʃɪz/
B. closes /kləʊzɪz/
C. loves /lʌvz/
D. misses /mɪsɪz/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
5. D
A. listens /ˈlɪsnz/
B. delays /dɪˈleɪz/
C. cancels /ˈkænslz/
D. visits /ˈvɪzɪts/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.