Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 4 5e. Grammar – Unit 5. Living Environment – SBT Tiếng...

Bài 4 5e. Grammar - Unit 5. Living Environment - SBT Tiếng Anh 9 Right on!: Combine the sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định....

Giải và trình bày phương pháp giải Bài 4 - 5e. Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/bài tập:

4. Combine the sentences using non-defining relative clauses.

(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. Louise Restaurant serves French food. It’s in my neighbourhood.

______________________________________________________________________

2. Jonathan is a volunteer. I walk to school with him every day.

______________________________________________________________________

3. I’m going to join the Green Clean-up Club. My teacher recommended it to me.

______________________________________________________________________

4. My sister is four years older than me. She is at university.

______________________________________________________________________

5. James is a talented engineer. His job is to design public transport systems.

______________________________________________________________________

6. This walking path encourages people to walk. It is big and beautiful.

______________________________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Louise Restaurant serves French food. It’s in my neighbourhood.

(Nhà hàng Louise phục vụ món ăn Pháp. Nó ở trong khu phố của tôi.)

=> Louise Restaurant, which is in my neighbourhood, serves French food.

(Nhà hàng Louise ở khu phố của tôi phục vụ đồ ăn Pháp.)

Advertisements (Quảng cáo)

2. Jonathan is a volunteer. I walk to school with him every day.

(Jonathan là tình nguyện viên. Tôi đi bộ đến trường với anh ấy mỗi ngày.)

=> Jonathan, whom I walk to school with every day, is a volunteer.

(Jonathan, người mà tôi đi bộ đến trường hàng ngày, là một tình nguyện viên.)

3. I’m going to join the Green Clean-up Club. My teacher recommended it to me.

(Tôi sẽ tham gia Câu lạc bộ Làm sạch Xanh. Giáo viên của tôi đã giới thiệu nó cho tôi.)

=> I’m going to join the Green Clean-up Club, which my teacher recommended to me.

(Tôi sẽ tham gia Câu lạc bộ Làm sạch Xanh mà giáo viên đã giới thiệu cho tôi.)

4. My sister is four years older than me. She is at university.

(Chị tôi hơn tôi bốn tuổi. Cô ấy đang ở trường đại học.)

=> My sister, who is four years older than me, is at university.

(Chị gái tôi hơn tôi bốn tuổi đang học đại học.)

5. James is a talented engineer. His job is to design public transport systems.

(James là một kỹ sư tài năng. Công việc của anh là thiết kế hệ thống giao thông công cộng.)

=> James, whose job is to design public transport systems, is a talented engineer.

(James, người có công việc thiết kế hệ thống giao thông công cộng, là một kỹ sư tài năng.)

6. This walking path encourages people to walk. It is big and beautiful.

(Con đường đi bộ này khuyến khích mọi người đi bộ. Nó to và đẹp.)

=> This walking path, which is big and beautiful, encourages people to walk.

(Con đường đi bộ này to và đẹp khuyến khích mọi người đi bộ.)