1. Trong bảng 3.1, tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường nào là nhỏ nhất? Từ đó, cho biết chiết suất môi trường nào là lớn nhất.
2. Tính chiết suất của môi trường không khí ở 0 °C và 1 atm?
3. Tính chiết suất của mỗi loại thuỷ tinh.
1. Quan sát số liệu trong bảng và so sánh, rút ra được môi trường nào có tốc độ ánh sáng nhỏ nhất. Sau đó sử dụng mối quan hệ giữa tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường tỉ lệ nghịch với chiết suất môi trường và rút ra được chiết suất môi trường nào là lớn nhất.
2, 3. Sử dụng biểu thức xác định chiết suất n của môi trường \(n = \frac{c}{v}\)để tính chiết suất của môi trường không khí ở 0 °C và 1 atm. Sử dụng biểu thức xác định chiết suất n của môi trường \(n = \frac{c}{v}\)để tính chiết suất của của mỗi loại thuỷ tinh.
1.
- Tốc độ: Không khí > Nước > Thủy tinh crown > Thủy tình flint > Kim cương
Advertisements (Quảng cáo)
=> Tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường kim cương là nhỏ nhất.
- Chiết suất môi trường: Không khí < Nước < Thủy tinh crown < Thủy tình flint < Kim cương
=> Chiết suất môi trường kim cương là lớn nhất.
2.
- Chiết suất của môi trường không khí ở 0 °C và 1 atm là: \(n = \frac{c}{v} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{299636786}} \approx 1,0\)
3.
- Chiết suất của môi trường thủy tinh crown là: \(n = \frac{c}{v} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{197187224}} \approx 1,52\)
- Chiết suất của môi trường thủy tinh flint là: \(n = \frac{c}{v} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{180556976}} \approx 1,66\)