Câu hỏi/bài tập:
Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:
a) Hoàn thiện bảng sau đây:
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
? |
Vàng/xanh = ? Trơn/nhăn = ? |
Vàng, nhăn |
? |
|
Xanh, trơn |
? |
|
Xanh, nhăn |
? |
b) Nhận xét mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng
c) Phát biểu quy luật phân li độc lập
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3.
a)
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
9 |
Vàng/xanh = 12/4 Trơn/nhăn = 12/4 |
Vàng, nhăn |
3 |
|
Xanh, trơn |
3 |
|
Xanh, nhăn |
1 |
b) Mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng là không đồng nhất. Tuy nhiên, khi phép lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình F2 phản ánh tỷ lệ kiểu hình F1 theo tỷ lệ 9:3:3:1, đề xuất bởi luật phân li độc lập.
c) Quy luật phân li độc lập phát biểu rằng các tính trạng di truyền sẽ phân li độc lập nhau trong việc kết hợp lại với nhau trong phép lai, miễn là chúng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau và không có ảnh hưởng qua lại giữa chúng.