Câu hỏi/bài tập:
Dựa vào thông tin và hình 9.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đọc kỹ phần IV– mục 4. Dịch vụ (SGK trang 143)
- Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ngành dịch vụ ngày càng phát triển, đóng góp 34,5% trong cơ cấu GRDP của vùng (2021). Các lĩnh vực được chú trọng đầu tư phát triển theo hướng nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
- Du lịch:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, phát triển cả về số lượng và chất lượng. Năm 2021, đón hơn 12 triệu lượt khách nội địa, hơn 190 nghìn lượt khách quốc tế. Thị trường du lịch mở rộng, sản phẩm du lịch đặc thù gắn với truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.
+ Các địa điểm thu hút khách du lịch: Sa Pa, Vườn quốc gia Hoàng Liên, Mộc Châu, Di tích lịch sử Điện Biên Phủ, Cao nguyên đá Đồng Văn, Khu di tích Pác Bó, thác Bản Giốc, Mù Cang chải,…
+ Xu hướng phát triển: tập trung vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc đặc sắc, du lịch về cội nguồn,…
- Các ngành dịch vụ khác:
+ Thương mại: hoạt động nội thương và ngoại thương ngày càng phát triển. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2021 chiếm 6,1% cả nước. Các tỉnh hoạt động thương mại phát triển là Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
+ Giao thông vận tải: năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 10,3% tổng cả nước. Hình thành hệ thống đường bộ cao tốc kết nối với Thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế, các cửa khẩu, cảng biển quốc tế: cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới, Hà Nội - Lào Cai, Hòa Lạc - Hòa Bình, Hà Nội - Bắc Giang, Bắc Giang - Lạng Sơn. Có 5 tuyến đường sắt quốc gia, trong đó 2 tuyến đường sắt liên vận quốc tế Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai. Có cảng hàng không nội địa Điện Biên Phủ.
+ Tài chính ngân hàng: hoạt động tài chính, ngân hàng khá phát triển, việc chuyển đổi số đã góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng.