Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Giải mục 2 trang 31, 32 Toán 9 Cùng khám phá tập...

Giải mục 2 trang 31, 32 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Tết trồng cây năm ngoái, chi đoàn Hải Bình trồng được a cây...

Hướng dẫn cách giải/trả lời HĐ2, LT2, VD3 mục 2 trang 31, 32 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 1. Bất đẳng thức. Tết trồng cây năm ngoái, chi đoàn Hải Bình trồng được a cây, chi đoàn Tân Phú trồng được b cây, ít hơn so với chi đoàn Hải Bình. Viết bất đẳng thức so sánh a và b...

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 31

a) Tết trồng cây năm ngoái, chi đoàn Hải Bình trồng được a cây, chi đoàn Tân Phú trồng được b cây, ít hơn so với chi đoàn Hải Bình. Viết bất đẳng thức so sánh a và b.

b) Số cây do chi đoàn Hải Bình trồng được năm ngoái được biểu diễn bằng một điểm màu xanh trên trục số ở Hình 2.1 (mỗi khoảng cách ứng với 1 đơn vị). Hãy vẽ lại Hình 2.1 và biểu diễn điểm b trên trục số bằng một điểm màu xanh khác, biết rằng năm ngoái chi đoàn Tân Phú trồng được ít hơn 4 cây so với chi đoàn Hải Bình.

c) Năm nay mỗi chi đoàn đều trồng được nhiều hơn 3 cây so với năm ngoái. Dùng các điểm màu đỏ để biểu diễn số cây mỗi chi đoàn trồng được năm nay trên trục số vẽ ở câu b. Dựa vào trục số, viết bất đẳng thức so sánh số cây mà hai chi đoàn trồng được năm nay.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào định nghĩa bất đẳng thức để giải bài toán.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Bất đẳng thức so sánh a và b là: \(a > b\).

b)

c)

Đẳng thức so sánh số cây mà hai chi đoàn trồng được năm nay là: \(a + 3 > b + 3\).


Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 32

Advertisements (Quảng cáo)

a) Biết rằng \(a + 12,5 > b + 12,5\). Hãy so sánh \(a\) và \(b\).

b) Cho biết \(1,4 < \sqrt 2 < 1,5\). Chứng minh rằng \( - 5,6 < \sqrt 2 - 7 < - 5,5\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Giữa vào liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để so sánh.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta biết rằng \(a + 12,5 > b + 12,5\). Cộng \(\left( { - 12,5} \right)\) vào hai vế của bất đẳng thứ này, ta được bất đẳng thức cùng chiều, nghĩa là: \(a > b\).

b) Ta biết rằng \(1,4 < \sqrt 2 \). Cộng \(\left( { - 7} \right)\) vào hai vế của bất đẳng thức này, ta được bất đẳng thức cùng chiều, nghĩa là: \( - 5,6 < \sqrt 2 - 7\).

Ta biết rằng \(\sqrt 2 < 1,5\). Cộng \(\left( { - 7} \right)\) vào hai vế của bất đẳng thức này, ta được bất đẳng thức cùng chiều, nghĩa là \(\sqrt 2 - 7 < - 5,5\).

Vậy \( - 5,6 < \sqrt 2 - 7 < - 5,5\).


Vận dụng3

Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 32

So sánh \({x^2} + 25\) với 25, với \(x\) là số thực tùy ý.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải bài toán.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta biết rằng \({x^2} \ge 0\). Cộng 25 vào hai vế của bất đẳng thức này, ta được bất đẳng thức cùng chiều, nghĩa là \({x^2} + 25 \ge 25\).