Câu 1
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong mỗi trường hợp sau:
a. sinh trong từ sinh thành và sinh trong từ sinh viên
b. bá trong từ bá chủ và bá trong cụm từ nhất hô bá ứng
c. bào trong từ đồng bào và bào trong từ chiến bào
d. bằng trong từ công bằng và bằng trong từ bằng hữu
Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt để phân biệt
a.
+ sinh trong từ sinh thành: đẻ ra.
+ sinh trong từ sinh viên: người học.
b.
+ bá trong từ bá chủ: sức mạnh.
+ bá trong cụm từ nhất hô bá ứng: trăm, số nhiều.
c.
+ bào trong từ đồng bào: người.
+ bào trong từ chiến bào: áo.
d.
+ bằng trong từ công bằng: đều, giống nhau.
+ bằng trong từ bằng hữu: bè (bạn bè).
Cách #:
a |
sinh thành |
Đẻ ra |
sinh viên |
Người học |
|
b |
bá chủ |
Sức mạnh |
nhất hô bá ứng |
Trăm, số nhiều |
|
c |
đồng bào |
Người |
chiến bào |
Áo |
|
d |
công bằng |
Đều, giống nhau |
bằng hữu |
Bè, bạn vè |
Câu 2
Tìm một từ Hán Việt có yếu tố đồng âm khác nghĩa với yếu tố được in đậm trong các câu sau:
a. Thành càng kinhngạc mừng rỡ, vội bắt dế bỏ vào lồng. (Bồ Tùng Linh, Dế chọi)
b. Vào tới cung cho chọi thử với đủ thứ dế kì lạ của các nơi dâng lên như hồ điệp (dế bướm), đường lang (dế bọ ngựa), du lợi đạt (dế đánh dầu), thanh ti đầu (dế trán tơ xanh) thì con nào cũng thua. (Bồ Tùng Linh, Dế chọi)
c. Song Trương có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức. (Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái Nam Xương)
d. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi! (Nguyễn Dữ - Chuyện người con gái Nam Xương)
Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt để tìm ra từ mới có yếu tố đồng âm nhưng khác nghĩa.
a. Kinh đô
Advertisements (Quảng cáo)
b. Kì thi
c. Uy nghi
d. Ngộ độc
Cách #:
a. kinh tế
b. quốc kì
c. nghi lễ
d. ngộ độc
Câu 3
Đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một từ tìm được ở bài tập 2.
Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt và sử dụng từ ngữ ở bài tập 2 để đặt 4 câu.
- Kinh đô nhà nước Văn Lang được nằm trên một vùng rộng lớn từ ngã Ba Hạc.
- Kì thi tốt nghiệp THPTQG là cột mốc rất quan trọng đối với các bạn học sinh.
- Phong thái của ông ấy thật uy nghi.
- Hôm qua, cô Lan bị ngộ độc phải đi bệnh viện cấp cứu.
Cách #:
a. Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế hỗn hợp
b. Quốc kì của Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng
c. Thầy cúng đang thực hiện nghi lễ cầu khấn
d. Để tránh bị ngộ độc thực phẩm, chúng ta không nên ăn đồ không rõ nguồn gốc
Câu 4
Những từ in đậm trong các câu sau có yếu tố Hán Việt bị dùng sai. Hãy tìm hiểu nghĩa của các yếu tố đó để chỉnh sửa.
a. Mỗi tác phẩm văn học là một chính thể, trong đó, các bộ phận có quan hệ với nhau rất chặt chẽ.
b. Trên thế giới có nhiều hình thức tổ chức nhà nước, thể hiện sự đa dạng về chỉnh thể.
Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt, xác định nghĩa để chỉnh sửa.
a.
- Yếu tố sai là chính: Sửa lại là chỉnh thể: một khối thống nhất không thể tách rời.
b.
- Yếu tố sai là chỉnh: Sửa lại là chính thể: dùng để chỉ một chế độ chính trị, cách thức tổ chức nhà nước.
Cách #:
Câu |
Yếu tố sai |
Sửa lại |
a |
chính |
chỉnh thể |
b |
chỉnh |
chính thể |
Câu 5
Nghĩa của từ cải biên khác với nghĩa của từ cải biến như thế nào? Điều gì tạo nên sự khác nhau về nghĩa giữa hai từ đó?
Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt, xác định nghĩa để nhận xét về sự khác nhau.
- Nghĩa của hai từ khác nhau:
+ cải biên: sửa đổi hoặc biên soạn lại cho phù hợp với yêu cầu mới.
+ cải biến: thay đổi, biến đổi.
- Điều tạo nên sự khác nhau giữa hai từ là yếu tố “biên” và “biến”.