Bài 1
1. Complete the words in the online forum post.
(Hoàn thành các từ trong bài đăng trên diễn đàn trực tuyến.)
What do you like about your town?
Our town is fun when you have free time because there are lots of (1) l_____ facilities. The best thing is the new (2) s_____ park – you’ll find me there a lot! There are nice green spaces, too, and they’ve opened the (3) a_____ ruins where you can hang out in the summer. If you fancy going to a concert with friends, there’s also a cool (4) m_____ venue.
There’s one big problem with our town – it’s quite polluted because there’s always (5) h_____ traffic and there’s air pollution, too, from the big factory at the (6) i_____ site to the east.
1. Our town is fun when you have free time because there are lots of leisure facilities.
(Thị trấn của chúng tôi rất thú vị khi bạn có thời gian rảnh vì có rất nhiều tiện ích giải trí.)
2. The best thing is the new skate park – you’ll find me there a lot!
(Điều tuyệt vời nhất là công viên trượt ván mới – bạn sẽ thấy tôi ở đó rất nhiều!)
3. There are nice green spaces, too, and they’ve opened the ancient ruins where you can hang out in the summer.
(Ngoài ra còn có những không gian xanh tuyệt đẹp và họ đã mở ra những di tích cổ để bạn có thể vui chơi vào mùa hè.)
4. If you fancy going to a concert with friends, there’s also a cool music venue.
(Nếu bạn thích đi xem hòa nhạc với bạn bè thì cũng có một địa điểm âm nhạc thú vị.)
5. There’s one big problem with our town – it’s quite polluted because there’s always heavy traffic and there’s air pollution, too, …
(Có một vấn đề lớn với thị trấn của chúng tôi – nó khá ô nhiễm vì luôn có mật độ giao thông đông đúc và ô nhiễm không khí, …)
6. … from the big factory at the industrial site to the east.
(… từ nhà máy lớn ở khu công nghiệp về phía đông.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
What do you like about your town?
Our town is fun when you have free time because there are lots of leisure facilities. The best thing is the new skate park – you’ll find me there a lot! There are nice green spaces, too, and they’ve opened the ancient ruins where you can hang out in the summer. If you fancy going to a concert with friends, there’s also a cool music venue.
There’s one big problem with our town – it’s quite polluted because there’s always heavy traffic and there’s air pollution, too, from the big factory at the industrial site to the east.
Tạm dịch đoạn văn:
Bạn thích điều gì ở thị trấn của bạn?
Thị trấn của chúng tôi rất thú vị khi bạn có thời gian rảnh vì có rất nhiều tiện ích giải trí. Điều tuyệt vời nhất là công viên trượt ván mới – bạn sẽ thấy tôi ở đó rất nhiều! Ngoài ra còn có những không gian xanh tuyệt đẹp và họ đã mở ra những di tích cổ để bạn có thể vui chơi vào mùa hè. Nếu bạn thích đi xem hòa nhạc với bạn bè thì ở đây cũng có một địa điểm âm nhạc thú vị.
Có một vấn đề lớn với thị trấn của chúng tôi – nó khá ô nhiễm vì luôn có mật độ giao thông đông đúc và ô nhiễm không khí, từ nhà máy lớn ở khu công nghiệp về phía đông.
Bài 2
2. Complete the sentences with the correct comparative or superlative form of the words in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của từ trong ngoặc.)
1. This article is _____ than the entry in the online encyclopaedia. (long)
2. This review describes _____ concert tickets that you can buy. (expensive)
3. That blogger is one of _____ travel writers on the internet. (talented)
4. Which guide discusses _____ places to go skateboarding in London? (good)
5. Is this description of London _____ than one you read yesterday? (formal)
1. This article is longer than the entry in the online encyclopaedia.
(Bài viết này dài hơn mục trong bách khoa toàn thư trực tuyến.)
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
2. This review describes the most expensive concert tickets that you can buy.
(Đánh giá này mô tả vé buổi hòa nhạc đắt nhất mà bạn có thể mua.)
Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài: S1 + be + the + most + adj + (N)
3. That blogger is one of the most talented travel writers on the internet.
(Blogger đó là một trong những người viết về du lịch tài năng nhất trên internet.)
Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài: S1 + be + the + most + adj + (N)
4. Which guide discusses the best places to go skateboarding in London?
(Hướng dẫn nào thảo luận về những nơi tốt nhất để trượt ván ở London?)
Giải thích: So sánh nhất với tính từ ngắn: S1 + be + the + adj_est + (N), dạng so sánh nhất của “good” là “the best”
5. Is this description of London more formal than one you read yesterday?
(Mô tả này về London có trang trọng hơn mô tả mà bạn đọc ngày hôm qua không?)
Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
Bài 3
3. Rewrite the sentences.
(Viết lại câu.)
1. The city is so interesting that it takes tourists four hours to go sightseeing.
(Thành phố này thú vị đến mức du khách phải mất bốn giờ để đi tham quan.)
It is such ____________________________________________________.
2. The room was so comfortable that the students all could fall asleep easily.
(Căn phòng thoải mái đến mức tất cả học sinh đều có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ.)
It was such ____________________________________________________.
3. The soup is so tasty that my English friend wants to try more.
(Món súp ngon đến mức người bạn người Anh của tôi muốn thử thêm.)
It is such ____________________________________________________.
4. It was such good weather that our class had a great time on our trip to Cu Chi Tunnels.
(Thời tiết thật đẹp nên lớp chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi đến Địa đạo Củ Chi.)
The weather was ____________________________________________________.
5. They are such hospitable city dwellers that they have made a good impression on all visitors.
(Họ là những cư dân thành phố hiếu khách đến nỗi họ đã gây ấn tượng tốt với tất cả du khách.)
The city dwellers are ____________________________________________________.
1. It is such an interesting city that it takes tourists four hours to go sightseeing.
(Đây là một thành phố thú vị đến mức du khách phải mất bốn giờ để đi tham quan.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
2. It was such a comfortable room that the students all could fall asleep easily.
(Đó là một căn phòng thoải mái đến mức tất cả học sinh đều có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
3. It is such tasty soup that my English friend wants to try more.
(Đó là món súp ngon đến nỗi người bạn người Anh của tôi muốn thử thêm.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
4. The weather was so good that our class had a great time on our trip to Cu Chi Tunnels.
(Thời tiết tốt đến nỗi lớp chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi đến Địa đạo Củ Chi.)
Giải thích: cấu trúc: so + adjective+ that: quá làm sao đến nỗi
5. The city dwellers are so hospitable that they have made a good impression on all visitors.
(Người dân thành phố rất hiếu khách đến nỗi họ đã tạo ấn tượng tốt với tất cả du khách.)
Giải thích: cấu trúc: so + adjective+ that: quá làm sao đến nỗi
Bài 4
4. Listen to the conversation. Complete the online article with words from the conversation.
(Nghe đoạn hội thoại. Hoàn thành bài viết trực tuyến với các từ trong cuộc trò chuyện.)
Hoard found on farm
An ancient hoard was discovered last month near the town of Louth in the east of the UK. The hoard of treasure
was (1) _____ by a local metal detector enthusiast, Alan Smith. It was (2) _____ in the middle of a field of (3) _____.
The hoard was (4) _____ in the grave of an ancient ruler around (5) _____ years ago. The hoard consists of a gold necklace, two large bowls and some ancient weapons. These were (6) _____ from the ground by a group of archaeologists, and they were (7) _____ by experts at the British Museum. The necklace, in particular, is well (8) _____ and it is worth more than £50,000.
Bài 5
5. Write sentences in the past, present or future passive.
(Viết câu bị động ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.)
1. the coins / keep / in a jug until last year
______________________________________
2. the old painting / display / next July
______________________________________
3. ancient things / discover / every year
______________________________________
4. the museum / not clean / on Sundays
______________________________________
5. when / the Roman coins / make / ?
______________________________________
6. the treasure / sell / very soon / ?
______________________________________
7. the exhibit / not open / until next spring
______________________________________
8. the king’s body / not find / in 2011
______________________________________
1. The coins were kept in a jug until last year.
(Những đồng xu được giữ trong một cái bình cho đến năm ngoái.)
Giải thích: “last year” – năm ngoái => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
2. The old painting will be displayed next July.
(Bức tranh cũ sẽ được trưng bày vào tháng 7 tới.)
Giải thích: “next July” – tháng 7 tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2
3. Ancient things are discovered every year.
(Những thứ cổ xưa được phát hiện hàng năm.)
Giải thích: “every year” – hàng năm => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
4. The museum is not cleaned on Sundays.
(Bảo tàng không được dọn dẹp vào Chủ nhật.)
Giải thích: “on Sundays” – vào Chủ nhật => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + P2
5. When were the Roman coins made?
(Đồng xu La Mã được tạo ra khi nào?)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?
6. Will the treasure be sold very soon?
(Liệu kho báu có được bán sớm không?)
Giải thích: bị động thì tương lai đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + will + S + P2?
7. The exhibit will not open until next spring.
(Cuộc triển lãm sẽ không mở cửa cho đến mùa xuân tới.)
Giải thích: “next spring” – mùa xuân tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2
8. The king’s body was not found in 2011.
(Thi thể của nhà vua không được tìm thấy vào năm 2011.)
Giải thích: “in 2011” – năm 2011 => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2
Bài 6
6. Jake is describing the two photos. Complete the description with the phrases. There is one extra phrase.
(Jake đang mô tả hai bức ảnh. Hoàn thành mô tả với các cụm từ. Có một cụm từ thừa.)
By contrast – could be – the first picture – I prefer photo – it looks like – It’s hard to – maybe it’s – not sure – two pictures show |
These (1) _____ the same street, but in different years. This one is an old photo of the street a long time ago. Perhaps it was taken in the 1920s. In (2) _____, there are lots of carriages with horses. (3) _____ see, but I don’t think there are any cars at all. There’s a big building in the distance – (4) _____ a cathedral, but I’m (5) _____. There’s something in the middle of the street – this could be a bridge because it goes high across the road.
(6) _____, in this picture, there’s only a small number of vehicles and I think there might only be one or two people – (7) _____ early in the morning. The buildings have all been renovated and they look like offices with shops under them. It seems like the bridge has been destroyed.
(8) _____ A because it’s busy, lively and more interesting to look at.
1. These two pictures show the same street, but in different years.
(Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm.)
2. In the first picture, there are lots of carriages with horses.
(Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa.)
3. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all.
(Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả.)
4. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, …
(Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, …)
5. … but I’m not sure.
(… nhưng tôi không chắc lắm.)
6. By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and …
(Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện …)
7. … I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning.
(… và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm.)
8. I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.
(Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
These two pictures show the same street, but in different years. This one is an old photo of the street a long time ago. Perhaps it was taken in the 1920s. In the first picture, there are lots of carriages with horses. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, but I’m not sure. There’s something in the middle of the street – this could be a bridge because it goes high across the road.
By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning. The buildings have all been renovated and they look like offices with shops under them. It seems like the bridge has been destroyed.
I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.
Tạm dịch đoạn văn:
Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm. Bức này là một bức ảnh cũ chụp đường phố cách đây đã lâu. Có lẽ nó được chụp vào những năm 1920. Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa. Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả. Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, nhưng tôi không chắc lắm. Có cái gì đó ở giữa đường – đây có thể là một cây cầu vì nó cao ngang qua đường.
Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm. Tất cả các tòa nhà đều đã được cải tạo và chúng trông giống như những văn phòng có cửa hàng bên dưới. Có vẻ như cây cầu đã bị phá hủy.
Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.
Bài 7
7. Choose the correct options.
(Chọn lựa chọn đúng.)
The Royal Exhibition Building
The Royal Exhibition Building is (1)ones / one / some of the most famous 19th century buildings in Australia. It (2) is located / located / locates in the centre of Melbourne. It (3) were built / was build / was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today. Parts of the building (4) was destroyed / were destroyed / were destroy by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing. If you look (5) to / up / at, you can see the large dome with a flag on the top. If you go (6) upside / onside / inside the building, you’ll find one of the latest exhibitions (7) there / that / then. Outside you can see beautiful gardens. The place is well worth (8) to visit / a visit / for visit.
1.
ones: nhiều (cái gì)
one: một
some: một vài
The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia.
(Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc.)
2.
is located: ở tại
located (V_ed): đặt tại
locates (V_s): đặt tại
It is located in the centre of Melbourne.
(Nó nằm ở trung tâm Melbourne.)
3.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today.
(Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay.)
4.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing.
(Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững.)
5.
to (prep): tới
up (prep): lên
at (prep): tại
If you look up, you can see the large dome with a flag on the top.
(Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh.)
6.
upside: mặt tích cực
onside: vị trí hợp lệ (trong thể thao)
inside: bên trong
If you go inside the building, …
(Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, …)
7.
there: ở đó
that: đó
then: sau đó
… you’ll find one of the latest exhibitions there.
(… bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó.)
8.
Cụm: be worth a visit: đáng đến thăm
The place is well worth a visit.
(Nơi này rất đáng để ghé thăm.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
The Royal Exhibition Building
The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia. It is located in the centre of Melbourne. It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today. Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing. If you look up, you can see the large dome with a flag on the top. If you go inside the building, you’ll find one of the latest exhibitions there. Outside you can see beautiful gardens. The place is well worth a visit.
Tạm dịch bài đọc:
Tòa nhà triển lãm Hoàng gia
Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc. Nó nằm ở trung tâm Melbourne. Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay. Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững. Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh. Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó. Bên ngoài bạn có thể nhìn thấy những khu vườn xinh đẹp. Nơi này rất đáng để ghé thăm.
Bài 8
8.Complete the sentences with the correct adjectives.
(Hoàn thành câu với những tính từ đúng.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. ‘What’s the matter?’ ‘My sister used my camera. I wasn’t very h _ _ _ _ about it.’
2. ‘Do you prefer rock or reggae songs?’ ‘I think I’m t _ _ _ _ _ _ _ at classical music.’
3. ‘Alex is g _ _ _ at tennis.’ ‘Yes, I think he’ll win Wimbledon one day.’
4. ‘Are you afraid of snakes?’ ‘Yes, I’m really s _ _ _ _ _ of them.’
5. ‘I haven’t studied for the exam!’ ‘Oh dear. Are you very w _ _ _ _ _ _ about it?’ ‘Yes, I am!’
6. ‘Do you see your cousins very often?’ ‘Yes, they’re really nice. I’m very k _ _ _ on them.’
1. ‘What’s the matter?’ ‘My sister used my camera. I wasn’t very happy about it.’
(‘Có chuyện gì vậy?’ ‘Em gái tôi đã dùng máy ảnh của tôi. Tôi không hài lòng lắm về điều đó.’)
2. ‘Do you prefer rock or reggae songs?’ ‘I think I’m t _ _ _ _ _ _ _ at classical music.’
(‘Bạn thích nhạc rock hay reggae hơn?’ ‘Tôi nghĩ tôi ______ cổ điển.’)
3. ‘Alex is good at tennis.’ ‘Yes, I think he’ll win Wimbledon one day.’
(‘Alex chơi quần vợt giỏi.’ ‘Ừ, tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ vô địch Wimbledon.’)
4. ‘Are you afraid of snakes?’ ‘Yes, I’m really scared of them.’
(‘Bạn có sợ rắn không?’ ‘Có, tôi thực sự sợ chúng.’)
5. ‘I haven’t studied for the exam!’ ‘Oh dear. Are you very worried about it?’ ‘Yes, I am!’
(‘Tôi chưa ôn thi!’ ‘Trời ơi. Bạn có lo lắng về điều đó không?’ ‘Có chứ!’)
6. ‘Do you see your cousins very often?’ ‘Yes, they’re really nice. I’m very keen on them.’
(‘Bạn có gặp anh chị em họ của mình thường xuyên không?’ ‘Có, họ thực sự rất tốt. Tôi rất quan tâm đến họ.”)
Bài 9
9. Complete the words in the sentences.
(Hoàn thành các từ trong câu.)
1. We were very sad when we read the newspaper article about the fa_____ accident.
2. This magazine says that roller coaster rides aren’t dangerous or ri_____ at all.
3. I’m afraid of small spiders. I know it’s silly and ri_____!
4. My brother is not b_____ enough to try getting on the dangerous ride.
5. Do you think you’ll feel fr_____ when you go paragliding next week?
Bài 10
10. Complete the sentences with said or told and reported speech.
(Hoàn thành các câu với “said” hoặc “told” và câu tường thuật.)
1. ‘We’re going to find him.’
The police _____ me that they _____ him.
2. ‘You must be careful.’
Our teacher _____ us that we _____ careful.
3. ‘I’ll find the thief.’
The detective _____ that he _____ the thief.
4. ‘We saw the robbery.’
They _____ the man that they _____ the robbery.
5. ‘I can catch the vandal.’
The officer _____ that she _____ the vandal.
6. ‘I love crime novels.’
Valentina _____ that she _____ crime novels.
1. told – were going to find |
2. told – must be |
3. said – would find |
4. told – had seen |
5. said – could catch |
6. said – loved |
1. ‘We’re going to find him.’ (‘Chúng ta sẽ tìm thấy anh ấy.’)
The police told me that they were going to find him. (Cảnh sát nói với tôi rằng họ sẽ tìm ra anh ta.)
Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)
Đổi: are going to + V nguyên thể => were going to + V nguyên thể
2. ‘You must be careful.’ (‘Bạn phải cẩn thận.’)
Our teacher told us that we must be careful.
(Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải cẩn thận.)
Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)
3. ‘I’ll find the thief.’ (‘Tôi sẽ tìm ra tên trộm.’)
The detective said that he would find the thief. (Thám tử nói rằng anh ta sẽ tìm ra tên trộm.)
Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)
Đổi: will => would
4. ‘We saw the robbery.’ (‘Chúng tôi đã nhìn thấy vụ cướp.’)
They told the man that they had seen the robbery.(Họ nói với người đàn ông rằng họ đã nhìn thấy vụ cướp.)
Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)
Đổi: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: S + had + P2
5. ‘I can catch the vandal.’ (‘Tôi có thể bắt được kẻ phá hoại.’)
The officer said that she could catch the vandal.(Viên cảnh sát nói rằng anh ấy có thể bắt được kẻ phá hoại.)
Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)
Đổi: can => could
6. ‘I love crime novels.’ (‘Tôi thích tiểu thuyết tội phạm.’)
Valentina said that she loved crime novels. (Valentina nói rằng cô ấy yêu thích tiểu thuyết tội phạm.)
Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)
Đổi: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Bài 11
11. Listen to the PE teacher talking to the Sa girls’ volleyball team. Complete the teacher’s notes with injury vocabulary.
(Nghe giáo viên thể dục nói chuyện với đội bóng chuyền nữ Sa. Hoàn thành ghi chú của giáo viên với từ vựng về chấn thương.)
Players
OK – Emma, Cara, Rachel, Ava, Yasmin and Louisa
Hannah has (1) _____ her hand.
Safira has (2) _____ her finger badly.
Caitlin hasn’t (3) _____ her leg, but she’s (4) _____.
Jennie has got a big (5) _____ on her left shoulder.
Ella has (6) _____ her ankle and she’s (7) _____ her knee.
Aisha has got a bad (8) _____ on her right arm.
Bài 12
12.Choose the correct options.
(Chọn những lựa chọn đúng.)
1. The man asked if I was / was I / am I all right.
2. The police officer asked where they did live / they do live / they lived.
3. The shop manager came outside and offered help / helping / to help us.
4. My friend suggested that we to go / go / going home at once.
5. The detective told the thief don’t to move / not to move / not move.
6. We wanted to know if he would return / will he return / he return.
1. The man asked if I was all right.
(Người đàn ông hỏi tôi có ổn không.)
Giải thích: câu tường thuật câu hỏi Yes/No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)
Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, câu dùng động từ “be” => “was”
2. The police officer asked where they lived.
(Viên cảnh sát hỏi họ sống ở đâu.)
Giải thích: câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì)
Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
3. The shop manager came outside and offered to help us.
(Người quản lý cửa hàng bước ra ngoài và đề nghị giúp đỡ chúng tôi.)
Giải thích: tường thuật câu đề nghị: S + offered + to V nguyên thể
4. My friend suggested that we go home at once.
(Bạn tôi gợi ý chúng tôi nên về nhà ngay.)
Giải thích: tường thuật câu đề xuất, gợi ý: S + suggested + that + S + (should) + V nguyên thể
5. The detective told the thief not to move.
(Thám tử bảo tên trộm không được cử động.)
Giải thích: tường thuật câu mệnh lệnh: S + told + O + (not) + to V nguyên thể
6. We wanted to know if he would return.
(Chúng tôi muốn biết liệu anh ấy có quay lại không.)
Giải thích: câu tường thuật câu hỏi Yes/No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)
Đổi: “will” => “would”
Bài 13
13.Complete the dialogue with the key phrases. Then practise with your partner.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ chính. Sau đó thực hành với đối tác của bạn.)
It really hurts (Nó thực sự rất đau) I think you should see a doctor (Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ) I’ve hurt my leg (Tôi bị thương ở chân) Can you move it (Bạn có thể di chuyển nó được không) What’s wrong (Chuyện gì vậy) No, I can’t move it at all (Không, tôi không thể di chuyển nó được) Let me see (Để tôi xem nào) |
Charlotte: Hi, Joe! (1) _____? Are you OK?
Joe: Not really. (2) _____.
Charlotte: Oh no! What happened?
Joe: I was cycling down the hill when I fell off my bike. It’s very painful.
Charlotte: (3) _____.
Joe: Ouch! Don’t touch. (4) _____.
Charlotte: Your ankle is red. (5) _____?
Joe: (6) _____. It’s too painful. Do you think I’ve broken it?
Charlotte: I don’t know. (7) _____ I’ll call my dad and he can take you to the hospital. He’s at home.
Joe: Thanks, Charlotte.
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
Charlotte: Hi, Joe! What’s wrong? Are you OK?
Joe: Not really. I’ve hurt my leg.
Charlotte: Oh no! What happened?
Joe: I was cycling down the hill when I fell off my bike. It’s very painful.
Charlotte: Let me see.
Joe: Ouch! Don’t touch. It really hurts.
Charlotte: Your ankle is red. Can you move it?
Joe: No, I can’t move it at all. It’s too painful. Do you think I’ve broken it?
Charlotte: I don’t know. I think you should see a doctor. I’ll call my dad and he can take you to the hospital. He’s at home.
Joe: Thanks, Charlotte.
Tạm dịch hội thoại:
Charlotte: Chào Joe! Chuyện gì vậy? Bạn ổn chứ?
Joe: Không hẳn. Tôi bị thương ở chân.
Charlotte: Ồ không! Chuyện gì đã xảy ra thế?
Joe: Tôi đang đạp xe xuống đồi thì bị ngã xe. Nó rất đau.
Charlotte: Để tôi xem nào.
Joe: Ối! Đừng chạm vào. Nó thực sự rất đau.
Charlotte: Mắt cá chân của bạn rất đỏ. Bạn có thể di chuyển nó không?
Joe: Không, tôi không thể di chuyển nó được. Nó quá đau. Bạn có nghĩ rằng tôi bị phá vỡ mắt cá chân không?
Charlotte: Tôi không biết. Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ. Tôi sẽ gọi cho bố tôi và ông ấy có thể đưa bạn đến bệnh viện. Ông ấy đang ở nhà.
Joe: Cảm ơn, Charlotte.
Bài 14
14. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Last summer, I decided to take a road trip with a group of friends to a popular beach town. We were (1) _____ about the adventure and had planned the trip for weeks in advance. However, the trip (2) _____ out to be an unpleasant experience. First, our car broke down on the way. The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water (3) _____ a mechanic arrived. (4) _____ his great efforts, he unsuccessfully fixed the car. After having to rent another car, we had to squeeze all our luggage in the small trunk. We (5) _____ arrived at the beach town, but it was not what we had expected. The beach was crowded and littered with rubbish, and the water was polluted. We tried to make the most (6) _____ the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants. (7) _____ matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised. We had to cut our trip short and return home early, disappointed and exhausted. It was a frustrating and (8) _____ experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.
1.a. excited b. keen c. fascinated
2.a. became b. got c. turned
3.a. after b. while c. until
4.a. Though b. Despite c. In spite
5. a. finally b. next c. firstly
6. a. in b. of c. on
7. a. To make b. Making c. Made
8. a. tire b. tired c. tiring
1. a
a. excited: hào hứng => cụm: be excited about: hào hứng về cái gì
b. keen: quan tâm => cụm: be keen on: thích cái gì
c. fascinated: quan tâm => cụm: be fascinated by: quan tâm cái gì
We were excited about the adventure and had planned the trip for weeks in advance.
(Chúng tôi rất hào hứng với chuyến phiêu lưu và đã lên kế hoạch cho chuyến đi từ nhiều tuần trước.)
2. c
a. became: trở thành
b. got: lấy
c. turned: bật, chuyển => cụm: turn out to be + something: trở thành cái gì
However, the trip turned out to be an unpleasant experience.
(Tuy nhiên, chuyến đi hóa ra lại là một trải nghiệm khó chịu.)
3. c
a. after: sau khi
b. while: trong khi
c. until: cho đến khi
The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water until a mechanic arrived.
(Cái nóng không thể chịu nổi, và chúng tôi đang ở giữa nơi hoang vu, không có thức ăn hay nước uống cho đến khi có thợ máy đến.)
4. b
a. Though + S + V: Mặc dù
b. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù
c. In spite + of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù
Cụm danh từ “his great efforts” – nỗ lực tuyệt vời của anh ấy => chọn “Despite”
Despite his great efforts, he unsuccessfully fixed the car.
(Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng anh ấy vẫn không sửa được chiếc xe.)
5. a
a. finally: cuối cùng thì
b. next: tiếp theo
c. firstly: đầu tiên
We finally arrived at the beach town, but it was not what we had expected.
(Cuối cùng chúng tôi cũng đến được thị trấn ven biển, nhưng nó không như chúng tôi mong đợi.)
6. b
a. in: trong
b. of: của
c. on: trên
We tried to make the most of the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants.
(Chúng tôi cố gắng tận dụng tối đa tình hình bằng cách khám phá thị trấn, nhưng nó toàn những nơi lừa đảo và những nhà hàng đắt đỏ.)
7.
Dùng “to V nguyên thể” đầu câu để thể hiện mục đích
To make matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised.
(Tệ hơn nữa, một người bạn của tôi bị ốm và phải nhập viện.)
8. c
a. tire: gây mệt mỏi
b. tired: mệt mỏi => tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc
c. tiring: mệt => tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất
Cần điền tính từ thể hiện bản chất để bổ nghĩa cho danh từ “experience” – trải nghiệm
It was a frustrating and tiring experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.
(Đó là một trải nghiệm khó chịu và mệt mỏi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong những chuyến đi.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Last summer, I decided to take a road trip with a group of friends to a popular beach town. We were excited about the adventure and had planned the trip for weeks in advance. However, the trip turned out to be an unpleasant experience. First, our car broke down on the way. The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water until a mechanic arrived. Despite his great efforts, he unsuccessfully fixed the car. After having to rent another car, we had to squeeze all our luggage in the small trunk. We finally arrived at the beach town, but it was not what we had expected. The beach was crowded and littered with rubbish, and the water was polluted. We tried to make the most of the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants. To make matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised. We had to cut our trip short and return home early, disappointed and exhausted. It was a frustrating and tiring experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.
Tạm dịch đoạn văn:
Mùa hè năm ngoái, tôi quyết định thực hiện một chuyến đi cùng một nhóm bạn đến một thị trấn ven biển nổi tiếng. Chúng tôi rất hào hứng với chuyến phiêu lưu và đã lên kế hoạch cho chuyến đi từ nhiều tuần trước. Tuy nhiên, chuyến đi hóa ra lại là một trải nghiệm khó chịu. Đầu tiên, xe của chúng tôi bị hỏng trên đường đi. Cái nóng không thể chịu nổi, và chúng tôi đang ở giữa nơi hoang vu, không có thức ăn hay nước uống cho đến khi có thợ máy đến. Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng anh ấy vẫn không sửa được chiếc xe. Sau khi phải thuê một chiếc xe khác, chúng tôi phải dồn hết hành lý vào cốp xe nhỏ. Cuối cùng chúng tôi cũng đến được thị trấn ven biển, nhưng nó không như chúng tôi mong đợi. Bãi biển đông đúc và ngập rác, nước thì bị ô nhiễm. Chúng tôi cố gắng tận dụng tối đa tình hình bằng cách khám phá thị trấn, nhưng nó toàn những nơi lừa đảo và những nhà hàng đắt đỏ. Tệ hơn nữa, một người bạn của tôi bị ốm và phải nhập viện. Chúng tôi phải cắt ngắn chuyến đi và trở về nhà sớm, thất vọng và kiệt sức. Đó là một trải nghiệm khó chịu và mệt mỏi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong những chuyến đi.