22.1
Quan sát công thức của các hợp chất hữu cơ phổ biến trong Hình 22.1 (trang 103, SGK KHTN 9) và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ là gì.
Dựa vào đặc điểm của hợp chất hữu cơ.
Đặc điểm chung đều có nguyên tố C.
22.2
Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ
C6H6, H2SO4, C6H12O6, H2CO3, CaCO3, KNO3, C2H4, NaOH, Al2O3, CH3Cl, CH3OH
Dựa vào khái niệm của hợp chất hữu cơ
Nhóm 1: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH
Nhóm 2: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3
22.3
Em hãy cho biết trong các công thức từ 1 đến 6 trong Hình 22.2 (trang 105, SGK KHTN 9) công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?
Dựa vào khái niệm về công thức phân tử và công thức cấu tạo
Công thức phân tử: (1), (4)
Công thức cấu tạo: (2), (3), (5), (6)
22.4
Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 (trang 105, SGK KHTN 9) dưới dạng thu gọn.
Dựa vào khái niệm của công thức cấu tạo thu gọn
(2): H3C – CH2 – CH2 – CH3
(3)
(5) H3C – CH2OH
(6) H3C – O – CH3
22.5
So sánh công thức phân tử của:
a) hợp chất (2) và (3)
b) hợp chất (5) và (6)
Dựa vào công thức cấu tạo đầy đủ của các chất (2), (3), (5), (6)
a) Công thức phân tử của (2) và (3) đều là C4H10
Advertisements (Quảng cáo)
b) Công thức phân tử của (5) và (6) đều là C2H6O
22.6
Dựa vào hình 22.2 và 22.3
Phân tử hợp chất hữu cơ có dạng mạch thẳng; mạch nhánh
Những công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử là:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 ; (2) có cùng công thức phân tử: C4H10
(3) CH3 – CH2OH; (4) CH3 – O – CH3 có cùng công thức phân tử: C2H6O
Nhiều hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng lại có tính chất khác nhau vì cấu tạo của hợp chất khác nhau dẫn đến tính chất khác nhau.
22.7
Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6.
Dựa vào công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
C4H10 có thể có các công thức cấu tạo sau:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
C3H6 : CH2 = CH – CH3
22.8
Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2=CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3
Dựa vào khái niệm về hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon
Hydrocarbon: CH4, CH2 = CH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2
Dẫn xuất hydrocarbon: CH3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3
22.9
a) Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ sau: ethanol (C2H5OH), acetic acid (CH3COOH), benzene (C6H6), và vinyl chloride (C2H3Cl).
b) Cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất hữu cơ nào (hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon)? Giải thích.
Dựa vào cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
a) C2H5OH: CH3 – CH2 – OH
CH3COOH: CH3 – COOH
C6H6:
C2H3Cl: CH3 = CH – Cl
b) Hợp chất thuộc hydrocarbon là: C6H6
Hợp chất thuộc dẫn xuất hydrocarbon là: C2H5OH, CH3COOH, C2H3Cl.