Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 5 5B. Grammar – Tiếng Anh 10 Friends Global: Look at...

Unit 5 5B. Grammar - Tiếng Anh 10 Friends Global: Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue...

Trả lời tiếng Anh 10 Unit 5 5B. Grammar . Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue.

Bài 1

1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue.

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy như thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại.)

Toby: Hi, Mia. Is anyone sitting here?

Mia: Hi, Toby. No. Sit down, I’ll move my bag.

Toby: Thanks. Are you OK? You look a bit anxious.

Mia: I’ve got a job interview in twenty minutes.

Toby: Oh! I won’t chat, then, I promise!

Mia: It’s OK. I’m going to leave soon anyway. I need to walk to Hill Top Road. Is it far?

Toby: Not really. It’ll take about ten minutes.

Mia: Oh no. Look at that rain! I’m going to get wet!

Toby: I’ll lend you my umbrella.

Mia: It’s OK. I’ll call a taxi.

Toby: There isn’t time for that. Here, take it.

Mia: Thanks. I’ll give it back later. Where will you be?

Toby: I’ll wait here for you. Good luck!

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tạm dịch:

Toby: Chào Mia. Có ai ngồi ở đây không?

Mia: Chào Toby. Không. Ngồi đi, mình sẽ để cặp mình ra chỗ khác.

Toby: Cám ơn. Cậu ổn chứ? Trông cậu có vẻ lo lắng.

Mia: Mình có một cuộc phỏng vấn vào hai mươi phút nữa.

Toby: Ồ! Mình sẽ không nhắn tin đâu, mình hứa đó!

Mia: Được thôi. Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi. Mình cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa lắm không?

Toby: Không hẳn. Nó sẽ tốn tầm 10 phút.

Mia: Ôi không. Nhìn trời mưa kìa! Mình sẽ bị ướt mất thôi!

Toby: Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.

Mia: Thôi khỏi. Mình sẽ bắt taxi vậy.

Toby: Không có thời gian cho chuyện đó đâu. Đây, cầm lấy.

Mia: Cám ơn. Mình sẽ trả cậu sau. Cậu sẽ ở đâu?

Toby: Mình sẽ đợi cậu ở đây. Chúc may mắn!

Answer - Lời giải/Đáp án

The girl is anxious before she has an interview. (Cô gái cảm thấy lo lắng vì cô có một buổi phỏng vấn.)


Bài 2

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)

LEARN THIS! will and going to

a. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)

1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.

(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)

Look at those clouds! There’s going to be a storm.

(Nhìn những đám mây kia kìa! Có thể sẽ có một trận bão!)

2. will when the prediction is based on what we know or is just a guess

(will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là một phỏng đoán.)

I (don’t) think the weather will be warmer next month.

(Tôi (không) nghỉ là thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng sau.)

b. For plans, we use: (Cho kế hoạch, chúng ta dùng:)

1. going to when we have already decided what to do (going to khi chúng ta quyết định sẽ làm gì)

I’m going to stay in tonight. I’ve got the DVD ready!

(Mình sẽ ở nhà tối nay. Mình sẽ có đầu DVD sẵn sàng rồi!)

2. will when we are deciding what to do as we speak.

(will khi chúng ta quyết định sẽ làm gì ngay lúc nói.)

Somebody’s at the door. I’ll see who it is. (Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ ra ngoài đó xem là ai.)

c. For offers and promises, we use will. (Với những lời đề nghị hay lời hứa, ta dùng will)

I’ll phone you later. I won’t forget. (Mình sẽ gọi cậu sau. Mình sẽ không quên đâu.)

Answer - Lời giải/Đáp án

- I won’t chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)

- I’m going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)

- It’ll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)

- I’m going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)

- I’ll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)

- I’ll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)

- I’ll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)

- I’ll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)


Bài 3

3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box.

(Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!)

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

- I won’t chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2

- I’m going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1

- It’ll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2

- I’m going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1

- I’ll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2

- I’ll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2

- I’ll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c

- I’ll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c


Bài 4

4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.

(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)

Answer - Lời giải/Đáp án

I’m going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I’ll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)


Bài 5

5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you.

button (nút bấm); floor (tầng lầu); lift (thang máy); operate (v) (hoạt động); open (v) (mở); press (v) (nhấn)

A group of men posing for a photo Description automatically generated with medium confidence

Answer - Lời giải/Đáp án

The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors.

(Công việc của người đàn ông là điều khiển thang máy. Ông ta nhấn nút để mở và đóng các cửa và di chuyển thang máy đến các tầng khác nhau.)


Bài 6

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won’t need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

Answer - Lời giải/Đáp án

travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)


Bài 7

7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.

(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) _____ to describe the action, and (2) _____ to describe the result.

If I get the job, I’ll have to move to New York.

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don’t use a comma.

I won’t take the job if it isn’t challenging enough.

Answer - Lời giải/Đáp án

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I’ll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don’t use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn’t challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won’t need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)


Bài 8

8. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

What will you do if ... (Bạn sẽ làm gì nếu…

1. you lose your mobile phone? (bạn bị mất điện thoại?)

2. it rains all day on Saturday? (trời mưa suốt thứ bảy?)

3. you get good marks in your final exams? (bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.)

Answer - Lời giải/Đáp án

1. I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock. (Tôi sẽ ngay lập tức chặn tài khoản mạng xã hội của mình và gọi cho nhà mạng để yêu cầu khóa sim.)

2. I will stay at home, read a book and listening to music. (Tôi sẽ ở nhà, đọc sách và nghe nhạc.)

3. I will celebrate by a small party with my family. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ với gia đình.)

Advertisements (Quảng cáo)