Bài 1
1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.
(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút.)
call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
Bài 2
2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?
(Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)
A brief history of mobile phones
» Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
» The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.
» The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
»Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years.
» The first text message was sent in December 1992. it was not typed on the phone itself but on a computer.
» The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
» In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.
»What are mobile phones used for the most? It isn’t texting or calling — it’s checking the time!
Tạm dịch:
>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.
>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.
>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.
>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.
>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.
>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.
>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.
>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện - nó dùng để xem thời gian đấy!
1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.
(Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.)
1986: Voicemail was added to phones.
(Thư thoại được thêm vào điện thoại.)
1992: The first text message was sent.
(Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.)
1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.
(Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.)
Bài 3
3. Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box.
(Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this!)
LEARN THIS! The present and past passive
a. The passive is formed with the correct form of the verb (1) _____ and the past participle.
b. We use the (2) _____ simple of be for the present passive and the (3) _____ simple of be for the past passive.
c. If we want to say who perforrned the action, we use (4) _____ + their name.
LEARN THIS! The present and past passive
(Câu bị động ở thì hiện tại và quá khứ)
a. The passive is formed with the correct form of the verb (1) be and the past participle.
(Câu bị động được cấu thành từ dạng đúng của động từ tobe và phân từ quá khứ.)
b. We use the (2) present simple of be for the present passive and the (3) past simple of be for the past passive.
(Ta dùng tobe dạng hiện tại đơn khi bị động ở hiện tại và tobe dạng quá khứ đơn khi bị động ở quá khứ.)
c. If we want to say who perforrned the action, we use (4) by + their name.
(Nếu muốn nói ai thực hiện hành động, ta dùng by + tên (bởi ai).)
Bài 4
4.Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question?
(Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Nearly a billion mobile phones are sold ... (a)
The first mobile phone call was made ...
The call was answered ...
The first mobiles were powered ... (a)
Voicemail was added ...
Internet access was not added ... (b)
The first text message was sent ...
It was not typed ... (b)
The camera phone was invented ...
Photos of his newborn daughter were shared ... (a)
In the UK, a mobile phone is stolen ...
What are mobile phones used for the most? (c)
Bài 5
5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.
(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)
LOOK OUT!
When we use adverbs with the passive, we usually put them immediately before the past participle.
(Khi dùng các trạng từ trong câu bị động, ta thường đặt chúng ngay trước phân từ.)
Phones are sometimes used as alarm clocks.
(Điện thoại thỉnh thoảng được dùng như một chiếc đồng hồ báo thức.)
It was probably invented by accident.
(Hình như nó tình cờ được phát minh ra.)
1. Mobile phones _____ (own) by about 43 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia T100. More than 250 milllon _____ (sell).
Advertisements (Quảng cáo)
3. In Japan, mobiles _____ (often /us) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
1. are owned |
2. were sold |
3. are often used |
4. is usually answered |
5. is accessed |
6. are sent |
1. Mobile phones are owned (own) by about 43 billion people in the world today.
(Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.)
Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà mobile phones là danh từ số nhiểu nên ta có: are owned.
2. The best-selling phone ever was the Nokia T100. More than 250 milllon were sold (sell).
(Chiếc điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu đã được bán ra.)
Giải thích:cấu trúc bị động ở quá khứ đơn: was/ were + VIII/ed, mà 250 triệu ở đây ý chỉ 250 triệu chiếc điện thoại nên ta có: were sold.
3. In Japan, mobiles are often used (often /us) in the shower, so most of them are waterproof.
(Ở Nhật Bản, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm, vì vậy hầu hết trong số chúng không thấm nước.)
Giải thích:cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà mobiles là danh từ số nhiểu nên ta có: are often sold.
4. The average text message is usually answered (usually / answer) within 90 seconds.
(Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.)
Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà message là danh từ số ít nên ta có: is usually answered.
5. Today, the internet is accessed (access) more often from a phone than from a computer.
(Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.)
Giải thích:cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà internet là danh từ không đếm được nên ta có: is accessed.
6. More text messages are sent (send) every year in the Philippines than in any other country.
(Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.)
Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà messages là danh từ số nhiều nên ta có: is accessed.
Bài 6
6. Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings_____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]
1. was … watched |
2. Were … rescued |
3. are improved |
4. was nearly killed |
5. is … employed |
6. are … sometimes held |
7. was … shown |
1. Why was Ashlyn Blocker watched (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
(Tại sao Ashlyn Blocker được trông coi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường?)
2. Were Dan and Kate Suski rescued (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
(Có phải Dan và Kate Suski được giải cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm?)
3. What skills are improved (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
(Những kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến theo báo cáo?)
4. Who was nearly killed (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
(Ai đã suýt bị thiệt mạng bởi một cơn bão tại một sự kiện dù lượn?)
5. Where is Andrew Johnson employed (employ) as a Master Model Builder? [5F]
(Andrew Johnson được tuyển dụng với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình ở đâu?)
6. Where are meetings sometimes held (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
(Các cuộc họp thỉnh thoảng được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie chọn địa điểm?)
7. What was Hillary Bradt shown (show) to do on her holiday? [7F]
(Hillary Bradt được chỉ dạy việc gì vào kỳ nghỉ của cô ấy?)
Bài 7
7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)
1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.
(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)
2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
(Không, họ bơi đến một bờ biển và được giúp đỡ bởi một nông dân.)
3. Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
(Người chơi được dạy cách suy nghĩ về đồ vật trong không gian ba chiều và cách phản ứng tốt với thất bại. Kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.)
4. Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.
(Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.)
5. He was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder.
(Anh ấy được thuê bở Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois như một Chuyên gia xây dựng mô hình.)
6. They are sometimes held in burger bars.
(Đôi khi họ tổ chức ở quầy bánh mì kẹp thịt.)
7. She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it.
(Cô ấy được chỉ có cách thu hoạch cà phê, mang trong một túi đặc biệt rồi nướng nó.)