Trang chủ Lớp 10 Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Khái quát về môn Vật Lí trang 5, 6, 7,...

Bài 1. Khái quát về môn Vật Lí trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo...

Giải bài tập phần luyện tập, trả lời câu hỏi, vận dụng trong Bài 1. Khái quát về môn Vật Lí Vật Lý 10 Chân trời sáng tạo trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh sáng, điện, từ. Câu hỏi trang 11 >Luyện tập - Vận dụng - Bài tập 1 - Bài tập 2

Câu hỏi trang 5

1. Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật lí: cơ, ánh sáng, điện, từ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đối tượng nghiên cứu tương ứng của từng phân ngành:

+ Cơ học: chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh

+ Quang học (ánh sáng): các hiện tượng tán sắc ánh sáng

+ Điện học: các hiện tượng về điện.

+ Từ học: nghiên cứu về các hiện tượng hút và đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ tính của chúng.

Câu hỏi trang 6

2. Quan sát Hình 1.2, thảo luận để nêu thế nào là cấp độ vi mô, vĩ mô.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình và đưa ra nhận định

Answer - Lời giải/Đáp án

- Cấp độ vi mô là cấp độ dùng để mô phỏng vật chất nhỏ bé

- Cấp độ vĩ mô là cấp độ dùng để mô phỏn tầm rộng lớn hay rất lớn của vật chất

Câu hỏi trang 7

3. Trình bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương pháp thực nghiệm trong Vật lí

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phương pháp thực nghiệm là phương pháp thực hiện thí nghiệm thực tế

Answer - Lời giải/Đáp án

Ví dụ:

+ Thả một hòn bi rơi từ tầng 3 xuống dưới mặt đất

+ Ném một quả bóng lên trên

Câu hỏi trang 8

4. Nêu nhận xét về vai trò của thí nghiệm trong phương pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vai trò của phương pháp thực nghiệm: dựa vào phương pháp thực nghiệm mà có thể dự đoán được kết quả, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ một giả thuyết nào đó

Điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết: lí thuyết được xây dựng dựa trên các quan sát ban đầu và trực giác của các nhà vật lí.

Câu hỏi trang 9

Luyện tập: Hãy sơ đồ hóa quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa vật lý 10 trang 9

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu hỏi trang 10 CH 5

5. Quan sát Hình 1.5 và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình ảnh và phân tích.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực:

+ Thông tin liên lạc: nhờ có thông tin liên lạc mà tin tức được truyền đi nhanh chóng, chính xác mà không phải thông qua chim bồ câu như hồi xưa

+ Y tế: Các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lý nhu phép nội soi, chụp X – quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng (MRI), xạ trị,...đã giúp cho việc chuẩn đoán và chữa bệnh của các bác sĩ đạt hiệu quả cao

+ Công nghiệp: Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng công nghiệp, vì vậy nền sản xuất nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa. Từ đó nâng cao chất lượng, cải thiện đời sống.

+ Nghiên cứu khoa học: Vật lí đã giúp cải tiến thiết bị và phương pháp nghiên cứu của rất nhiều ngành khoa học, giúp khám phá các hiện tượng trên Trái Đất.

Câu hỏi trang 10 CH 6

Advertisements (Quảng cáo)

6. Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác của Vật lí trong đời sống hằng ngày.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng kiến thức thực tế.

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số ứng dụng khác trong đời sống hằng ngày:

+ Nông nghiệp: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lý đã chuyển đổi quá trình canh tác truyền thống thành các phương pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hóa

+ Canh tác nuôi trồng thủy hải sản: Việc ứng dụng những thành tựu của vật lý đã giúp việc nuôi trồng thủy hai sản được dễ dàng hơn, năng suất cao hơn.

Câu hỏi trang 11 Luyện tập

Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này.

 

Answer - Lời giải/Đáp án

Tùy theo quan điểm của mỗi cá nhân về nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho nền văn minh của nhân loại.

Ý kiến cá nhân: Điện năng đã góp phần vô cùng quan trọng cho nền văn minh của nhân loại. Tuy nhiên, ngoài điện năng ra còn có rất nhiều dạng năng lượng khác như quang năng, nhiệt năng, năng lượng nguyên tử,...Tất cả các dạng năng lượng này đã góp phần làm nên nền văn minh của nhân loại.

Câu hỏi trang 11 Vận dụng

Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của điện năng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tìm hiểu trên sách vở, báo, internet

Answer - Lời giải/Đáp án

- Quá trình sản xuất, truyền tải điện năng:

+ Nhà máy nhiệt điện:

 

+ Nhà máy thủy điện:

+ Truyền tải điện năng: Điện năng được sản xuất từ các nhà máy, được truyền theo đường dây dẫn điện tới nơi tiêu thụ.

- Lợi ích của điện năng:

+ Là nguồn động lực cho các máy hoạt động, nguồn năng lượng cho các máy và các thiết bị,...

+ Là điều kiện để phát triển tự động hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu hỏi trang 11 Bài tập 1

1. Vào đầu thế kỉ XX, J.J. Thomson (Tôm-xơn) đã đề xuất mô hình cấu tạo nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong một khối điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm chứng giải thuyết này, E. Rutherford (Rơ-dơ-pho) đã sử dụng tia anpha gồm các hạt mang điện dương bắn vào các nguyên tử kim loại vàng (Hình 1P.1). Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của J.J. Thomson, đồng thời đã giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử. E. Rutherford đã vận dụng phương pháp nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích.

Answer - Lời giải/Đáp án

E. Rutherford đã vận dụng phương pháp lí thuyết kết hợp với phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu vấn đề này.

Lí do:

+ Ông đã quan sát hiện tượng, xác định đối tượng nghiên cứu là nguyên tử

+ Đối chiếu với lí thuyết đang có để ôn đưa ra giải thuyết

+ Ông thiết kế, xây dựng mô hình để kiểm chứng

+ Ông đã tiến hành thí nghiệm theo mô hình tính toán lí thuyết

=> Đưa ra kết quả

Câu hỏi trang 11 Bài tập 2

2. Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lý dùng trong y tế để chuẩn đoán, đo lường và chữa bệnh.

Gợi ý: Các thiết bị quan học của bệnh viện mắt, của các phòng khám bệnh chuẩn đoán bằng hình ảnh

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tìm hiểu trong thực tế

Answer - Lời giải/Đáp án

Một số thiết bị vật lý dùng trong y tế là: Máy đo khúc xạ, máy nội soi, máy chụp X – quang, máy chụp cắt lớp vi tính (CT), máy chụp cộng hưởng từ (MRI),...