Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức Câu 1, 2, 3, 4 trang 86 Vở bài tập Toán lớp...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức: Bài 35: Luyện tập chung (tiết 2)...

Trả lời bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bạn Nam bị ốm.

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây:

a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ............. oC.

b) Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao?

Trả lời: ............................................................................

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát mức thủy ngân trong nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể của Nam.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38oC.

b) Nam có bị sốt vì nhiệt độ cơ thể của Nam lớn hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37oC.


Câu 3

Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số ml sữa còn lại = Số ml của hộp sữa - Số ml sữa đã dùng

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Có: 250 ml

Dùng: 80 ml

Còn lại: ? ml

Bài giải

Việt còn lại số mi-li-lít sữa là

250 - 80 = 170 (ml)

Đáp số: 170 ml


Câu 4

Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Quan sát tranh để tìm cân nặng của hộp quà B

- Cân nặng của hộp quà A = Cân nặng của hộp quà B x 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Cân nặng của hộp quà B là

500 - 100 = 400 (g)

Cân nặng của hộp quà A là

400 x 2 = 800 (g)

Đáp số: Hộp A: 800 g

Hộp B: 400 g