Câu 1
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật theo mẫu.
Em dựa theo mẫu và suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
- Rau: rửa rau, nhặt rau, trồng rau, hái rau, luộc rau, xào rau,...
- Thịt: kho thịt, cắt thịt, thái thịt, ướp thịt, luộc thịt, nướng thịt, xào thịt,...
- Cá: kho cá, bắt cá, nuôi cá, rửa cá, làm cá, rán cá, nướng cá, ướp cá, ăn cá,...
Câu 2
Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây vào 2 nhóm.
Em suy nghĩ và xếp các từ ngữ vào các nhóm phù hợp.
Từ chỉ hoạt động di chuyển: đi, vào, lên, ra, xuống.
Từ chỉ hoạt động nấu ăn: kho, xào, hầm, nướng, luộc.
Câu 3
Chọn từ ở bài tập 2 điền vào chỗ trống.
Ngày Chủ nhật, mẹ ……….chợ mua thức ăn. Nam ………bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ…….. cá, ……..rau, ……. thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
(Theo Kim Ngân)
Em lựa chọn và điền các từ phù hợp để tạo thành câu có nghĩa.
Advertisements (Quảng cáo)
Ngày Chủ nhật, mẹ đi chợ mua thức ăn. Nam vào bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹnướng cá, xàorau, luộcthịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
Câu 4
Chọn lần lượt trong mỗi hàng 1 từ, ghép các từ để tạo thành câu.
Em đọc các từ ngữ và suy nghĩ để ghép các từ ngữ thành các câu có nghĩa.
- Ông bà đi siêu thị
- Thủy rán xúc xích
- Mẹ em mua thịt.
- Cô Lương nấu cơm.
Câu 5
Đọc bài thơ Vào bếp thật vui hoặc tìm đọc sách dạy nấu ăn hoặc những bài đọc liên quan đến công việc làm bếp và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Em tự tìm đọc bài đọc và tự liên hệ bản thân để hoàn thành phiếu đọc sách.
- Ngày đọc: 2/8/2022
- Tên bài: Vào bếp thật vui
- Tác giả: Thụy Anh
- Những đồ vật được nhắc tới trong bài đọc: lọ mật, cái thúng, cái chảo, nồi nhôm bóng, cái dao phay, cái thớt.
- Câu thơ/ câu văn em thích nhất: Ở trong nhà ta/ Bếp là vui nhất
- Mức độ yêu thích: 5 sao