Bài 1
1. Choose the correct forms of the verbs to complete the sentences.
(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)
1. Known/Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.
2. Affected/Affecting badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.
3. Waited/Waiting for his classmates, Tuan made some changes to their presentation on deforestation.
4. Burnt/Burning in open fires, rubbish and organic waste produce a great amount of black carbon.
5. Encouraged/Encouraging by students’ interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.
6. When cut/cutting down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.
7. Done/Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.
8. Used/Using widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels
Mệnh đề hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động được dùng để:
+ giải thích lý do cho một hành động
+ nói về hai hành động xảy ra đồng thời
Mệnh đề hiện tại phân từ mang nghĩa bị động được dùng để:
+ giải thích lý do cho một hành động
+ diễn tả một điều kiện
1. Câu nhằm giải thích lý do của hành động, chủ ngữ chính trong câu là danh từ chỉ người “Mike”, => câu mang nghĩa chủ động => chọn knowing.
Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.
(Biết rằng Mai quan tâm đến các vấn đề môi trường, Mike đã mua cho cô ấy một cuốn sách về sự nóng lên toàn cầu.)
2. Câu nhằm diễn tả lý do của một hành động, mệnh đề phía trước có cụm động từ “affect by – bị ảnh hưởng bởi” => câu mang nghĩa bị động => chọn affected.
Affected badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.
(Bị ảnh hưởng nặng nề bởi bồ hóng sinh ra từ bếp than cũ, họ quyết định chuyển sang dùng bếp điện.)
3. Câu nói về hai hành động xảy ta đồng thời => câu mang nghĩa chủ động => chọn waiting.
Waiting for his classmates, Tuan made some changes to their presentation on deforestation.
(Chờ đợi các bạn cùng lớp, Tuấn đã thay đổi một số bài thuyết trình của họ về nạn phá rừng.)
4. Câu diễn tả một điều kiện, chủ ngữ là vật “rubbish and organic” => câu mang nghĩa bị động => chọn burnt.
Burnt in open fires, rubbish and organic waste produce a great amount of black carbon.
(Bị đốt cháy ngoài trời, rác và chất thải hữu cơ tạo ra một lượng lớn cacbon đen.)
5. Câu diễn tả lý do cho hành động chính, mệnh đề phía trước có từ “by” đứng sau động từ - dấu hiệu câu bị động => chọn encouraged.
Encouraged by students’ interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.
(Được khuyến khích bởi sự quan tâm của học sinh đối với biến đổi khí hậu, các thành viên Câu lạc bộ Xanh đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về vấn đề này.)
6. Câu diễn tả một điều kiện, chủ ngữ là danh từ chỉ vật “trees” => câu mang nghĩa bị động => chọn cut.
When cut down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.
(Khi bị chặt hạ, cây thải ra nhiều khí cacbonic vào bầu khí quyển.)
7. Câu diễn tả lý do cho hành động chính, chủ ngữ là danh từ chỉ người “Mike” => câu mang nghĩa chủ động => chọn doing.
Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.
(Nghiên cứu về biến đổi khí hậu, Mike bắt đầu quan tâm đến nghiên cứu môi trường.)
8. Câu diễn tả một điều kiện => câu mang nghĩa bị động => chọn used.
Used widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels.
(Được sử dụng rộng rãi để nấu ăn và sưởi ấm, ánh sáng mặt trời và gió có thể làm giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)
Bài 2
2. Rewrite the sentences using present or past participle clauses.
(Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ hiện tại hoặc quá khứ.)
1. Black carbon traps sunlight and sends it back into the air as heat.
⇒ _____________________________, black carbon sends it back into the air as heat.
2. When fossil fuels are burnt for energy, they release CO2 and other greenhouse gases.
⇒ _____________________________, fossil fuels release CO2 and other greenhouse gases.
3. Some farmers burn crop waste and kill the useful bacteria living in the soil.
Advertisements (Quảng cáo)
⇒ _____________________________, some farmers kill the useful bacteria living in the soil.
4. Mr Viet is a geography teacher, so he knows a lot about climate change.
⇒ _____________________________, Mr Viet knows a lot about climate change.
5. Many buildings were hit by the heavy storm and got seriously damaged.
⇒ _____________________________, many buildings got seriously damaged.
6. When farmers cut down forests to make space for farm animals and crops, they contribute to global warming.
⇒ _____________________________, farmers contribute to global warming.
1. Trapping sunlight, black carbon sends it back into the air as heat.
(Giữ lại ánh sáng mặt trời, carbon đen gửi nó trở lại không khí dưới dạng nhiệt.)
2. Burnt for energy, fossil fuels release CO, and other greenhouse gases.
(Đốt cháy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO và các khí nhà kính khác.)
3. (By) Burning crop waste, some farmers kill the useful bacteria living in the soll.
((Bằng cách) Đốt chất thải cây trồng, một số nông dân giết chết vi khuẩn hữu ích sống trong chất độn chuồng.)
4. Being a geography teacher, Mr Viet knows a lot about climate change.
(Là một giáo viên địa lý, ông Việt biết rất nhiều về biến đổi khí hậu.)
5. Hit by the heavy storm, many buildings got seriously damaged.
(Bị tấn công bởi trận bão lớn, nhiều tòa nhà bị hư hại nghiêm trọng.)
6. Cutting down forests to make space for farm animals and crops, farmers contribute to global warming.
(Chặt phá rừng để lấy chỗ cho gia súc và cây trồng, nông dân góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.)
Bài 3
3. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó.)
1. Black carbon falls on the surface of snow or ice, speeds up the melting process.
2. Sea levels will continue to rise if global warming is not limiting.
3. Flooding during the heavy rain, our house took a week to dry up.
4. If carbon emissions reduced, the impact of global warming will be less serious.
5. Affecting by climate change, some regions are experiencing extreme heat.
6. If we using more renewable energy, the price of natural gas and coal will go down.
7. To be a powerful greenhouse gas, methane causes nearly a third of today’s warming from human activities.
8. Been cut down or burnt, trees release the carbon they store into the atmosphere as CO2.
Câu đã sửa lỗi:
1. Black carbon falls on the surface of snow or ice, speeding up the melting process.
(Cacbon đen rơi trên bề mặt băng tuyết, đẩy nhanh quá trình tan chảy.)
2. Sea levels will continue to rise if global warming is not limited.
(Mực nước biển sẽ tiếp tục dâng cao nếu không hạn chế được hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
3. Flooded during the heavy rain, our house took a week to dry up.
(Bị ngập nước trong suốt cơn mưa lớn, mất cả tuần nhà mới khô.)
4. If carbon emissions are reduced, the impact of global warming will be less serious.
(Nếu giảm lượng khí thải carbon, tác động của sự nóng lên toàn cầu sẽ ít nghiêm trọng hơn.)
5. Affected by climate change, some regions are experiencing extreme heat.
(Bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, một số vùng đang trải qua nắng nóng gay gắt.)
6. If we use more renewable energy, the price of natural gas and coal will go down.
(Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn, giá khí đốt tự nhiên và than đá sẽ giảm xuống.)
7. Being a powerful greenhouse gas, methane causes nearly a third of today’s warming from human activities.
(Là một loại khí nhà kính mạnh mẽ, khí mê-tan gây ra gần một phần ba sự nóng lên của ngày nay từ các hoạt động của con người.)
8. Cut down or burnt, trees release the carbon they store into the atmosphere as CO2.
(Bị đốn hạ hoặc đốt cháy, cây cối giải phóng carbon mà chúng tích trữ vào bầu khí quyển dưới dạng CO2.)