Pronunciation 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba chữ còn lại về cách phát âm.)
1.
A. update
B. reliable
C. activate
D. application
2.
A. monitor
B. recognition
C. artificial
D. survive
1. B
A. update /ˌʌpˈdeɪt/
B. reliable /rɪˈlaɪəbl/
C. activate /ˈæktɪveɪt/
D. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại được phát âm /eɪ/.
2. D
A. monitor /ˈmɒnɪtə(r)/
B. recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/
C. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/
D. survive /səˈvaɪv/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
Pronunciation 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba chữ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
1.
A. rescue
B. release
C. survive
D. conserve
2.
A. robotic
B. suspicious
C. digital
D. endangered
1. A
A. rescue /ˈreskjuː/
B. release /rɪˈliːs/
C. survive /səˈvaɪv/
D. conserve /kənˈsɜːv/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
2. C
A. robotic /rəʊˈbɒtɪk/
B. suspicious /səˈspɪʃəs/
C. digital /ˈdɪdʒɪtl/
D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Pronunciation 2
3. Listen and complete the sentences with the correct words. Then practise saying them in pairs.
(Nghe và hoàn thành câu với từ đúng. Sau đó tập nói chúng theo cặp.)
1. We often _____ some _____ turtles on the beach.
2. This is not the _____ way to _____ an email.
Pronunciation 4
4. Mark (ᴗ) the places where the linking /r/ can appear. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
(Đánh dấu (ᴗ) những vị trí mà âm /r/ có thể xuất hiện. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. A number of nature reserves have been created to protect rare animals.
2. There is a new national park that I want to visit, but it is too far away from my city.
1. A number ᴗ of nature reserves have been created to protect rare animals.
(Một số khu bảo tồn thiên nhiên được thành lập để bảo vệ động vật quý hiếm.)
2. There is a new national park that I want to visit, but it is too far ᴗ away from my city.
(Có một công viên quốc gia mới mà tôi muốn ghé thăm nhưng nó ở quá xa thành phố của tôi.)
Pronunciation 5
5. Read the sentences and underline the parts where assimilation can occur. Focus on the highlighted parts. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.
(Đọc các câu và gạch dưới những phần mà sự đồng hóa có thể xảy ra. Tập trung vào những phần được đánh dấu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. My brother was in Paris to see an exhibition on modern media.
(Anh trai tôi đến Paris để xem một cuộc triển lãm trên các phương tiện truyền thông hiện đại.)
2. They wrote many reports on how to protect pandas in China.
(Họ đã viết nhiều báo cáo về cách bảo vệ gấu trúc ở Trung Quốc.)
Vocabulary 1
1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you.
(Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình ảnh để giúp bạn.)
1. Interacting with a chatbot can be annoying as often it doesn’t understand your questions.
(Tương tác với chatbot có thể gây khó chịu vì nó thường không hiểu câu hỏi của bạn.)
2. The football match attracted a large number of TV viewers.
(Trận đấu bóng đá thu hút một lượng lớn người xem truyền hình.)
3. In the last 50 years, the number of plant and animal species has decreased by more than a half, and more will become extinct.
(Trong 50 năm qua, số lượng các loài thực vật và động vật đã giảm hơn một nửa và nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng.)
4. Facial recognition technology can quickly identify customers and improve banking security.
(Công nghệ nhận dạng khuôn mặt có thể nhanh chóng nhận dạng khách hàng và cải thiện an ninh ngân hàng.)
Vocabulary 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân.)
1. With only around 70 individuals, the Javan rhino is one of the largest endangered mammals.
A. dangerous
B. threatened
C. risky
D. capable
2. The music festival has been widely reported in the local press.
A. social media
B. television sets
C. radio
D. newspapers
1. B
With only around 70 individuals, the Javan rhino is one of the largest endangered mammals.
(Chỉ với khoảng 70 cá thể, tê giác Java là một trong những loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng lớn nhất.)
A. dangerous(nguy hiểm)
B. threatened (bị đe dọa)
C. risky (rủi ro)
D. capable (có khả năng)
2. D
The music festival has been widely reported in the local press.
(Lễ hội âm nhạc đã được đưa tin rộng rãi trên báo chí địa phương.)
A. social media(phương tiện truyền thông xã hội)
B. television sets (máy truyền hình)
C. radio (đài phát thanh)
D. newspapers (báo chí)
Vocabulary 3
3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để biểu thị từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân.)
1. Online articles published on government websites are reliable sources of information.
A. untrue
B. believable
C. useful
D. unlimited
2. Many people are unable to recognise fake news and share untrue information on
social media.
A. dangerous stories
B. facts and figures
C. true stories
D. online reports
1. A
Online articles published on government websites are reliable sources of information.
(Các bài báo trực tuyến đăng trên trang web của chính phủ là nguồn thông tin đáng tin cậy.)
A. untrue (không đúng sự thật)
B. believable (đáng tin cậy)
C. useful (hữu ích)
D. unlimited (không giới hạn)
2. C
Many people are unable to recognise fake news and share untrue information on social media.
(Nhiều người không thể nhận biết tin giả và chia sẻ thông tin sai sự thật trên)
A. dangerous stories(những câu chuyện nguy hiểm)
B. facts and figures (sự kiện và số liệu)
C. true stories (những câu chuyện có thật)
D. online reports(báo cáo trực tuyến)
Vocabulary 4
4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. _____ sources are free from bias and based on strong evidence.
A. Credible
B. Popular
C. Accessible
D. Powerful
2. The saola, whose population is fewer than 250 mature individuals, is one of the world’s _____ mammals and is only found in Viet Nam.
A. scariest
B. most natural
C. rarest
D. most threatening
3. The website is _____ with new information every day.
A. updated
B. protected
C. spread
D. interacted
4. AI-based _____ in education may pose a risk to students’ privacy.
A. poaching
B. applications
C. chatbots
D. recognition
5. The new website for students will be good _____ for our school.
A. source
B. platform
C. function
D. publicity
6. Although some animal species are living in extreme weather conditions, they can still _____.
A. protect
B. survive
C. update
D. exploit
7. Robots are _____ to perform specific tasks such as cleaning rooms or moving heavy boxes.
A. conserved
B. threatened
C. rescued
D. programmed
8. Scientists _____ the data collected from their field trip to China.
A. carried out
B. analysed
C. preserved
D. protected
1. A |
2. C |
3. A |
4. C |
5. B |
6. B |
7. D |
8. B |
1. A
_____ sources are free from bias and based on strong evidence.
(Nguồn _____ không có sự thiên vị và dựa trên bằng chứng chắc chắn.)
A. Credible(đáng tin cậy)
B. Popular (phổ biến)
C. Accessible(có thể truy cập được)
D. Powerful (mạnh mẽ)
2. C
The saola, whose population is fewer than 250 mature individuals, is one of the world’s _____ mammals and is only found in Viet Nam.
(Sao la có quần thể dưới 250 cá thể trưởng thành, là một trong những loài động vật có vú _____ trên thế giới và chỉ được tìm thấy ở Việt Nam.)
A. scariest (đáng sợ nhất)
B. most natural(tự nhiên nhất)
Advertisements (Quảng cáo)
C. rarest (hiếm nhất)
D. most threatening (đe dọa nhất)
3. A
The website is _____ with new information every day.
(Trang web _____ với thông tin mới mỗi ngày.)
A. updated(được cập nhật)
B. protected (được bảo vệ)
C. spread(lan truyền)
D. interacted(tương tác)
4. C
AI-based _____ in education may pose a risk to students’ privacy.
(_____ dựa trên AI trong giáo dục có thể gây rủi ro cho quyền riêng tư của học sinh.)
A. poaching(săn bắt)
B. applications(ứng dụng)
C. chatbots (chatbot)
D. recognition(sự công nhận)
5. B
The new website for students will be good _____ for our school.
(Trang web mới dành cho học sinh sẽ là _____ tốt cho trường học của chúng ta.)
A. source (nguồn)
B. platform (nền tảng)
C. function (chức năng)
D. publicity(công khai)
6. B
Although some animal species are living in extreme weather conditions, they can still _____.
(Mặc dù một số loài động vật đang sống trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhưng chúng vẫn có thể _____.)
A. protect(bảo vệ)
B. survive (sống sót)
C. update (cập nhật)
D. exploit (khai thác)
7. D
Robots are _____ to perform specific tasks such as cleaning rooms or moving heavy boxes.
(Robot được _____ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như dọn phòng hoặc di chuyển các hộp nặng.)
A. conserved(bảo tồn)
B. threatened(bị đe dọa)
C. rescued (được giải cứu)
D. programmed(được lập trình)
8. B
Scientists _____ the data collected from their field trip to China.
(Các nhà khoa học _____ dữ liệu thu thập được từ chuyến đi thực địa của họ tới Trung Quốc.)
A. carried out(thực hiện)
B. analysed (phân tích)
C. preserved (bảo quản)
D. protected(bảo vệ)
Grammar 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. AI-based robots can do household chores _____ they were humans.
A. as if
B. although
C. because
D. than
2. What would you do _____ you suddenly became famous and received a lot of publicity?
A. if
B. like
C. so that
D. such that
3. To prepare for the graduation party, we had a technician _____ big screens on the walls.
A. installed
B. install
C. installing
D. installs
4. I’m writing a report on wildlife conservation and need to get all facts _____.
A. check
B. checking
C. to check
D. checked
1. A |
2. A |
3. B |
4. D |
1. A
AI-based robots can do household chores _____ they were humans.
(Robot dựa trên AI có thể làm việc nhà _____ chúng là con người.)
A. as if (như thể)
B. although(mặc dù)
C. because(vì)
D. than (hơn)
Giải thích: sử dụng cấu trúc “as if” để diễn tả một điều không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ, hiện tại.
2. A
What would you do _____ you suddenly became famous and received a lot of publicity?
(Bạn sẽ làm gì _____ bạn đột nhiên trở nên nổi tiếng và nhận được nhiều sự chú ý của công chúng?)
A. if(nếu)
B. like (thích)
C. so that (để mà)
D. such that => không tồn tại cụm từ này: such + cụm danh từ + that + mệnh đề
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 ” S + would + V + if + S + Ved/V2 (quá khứ đơn).”
3. B
To prepare for the graduation party, we had a technician install big screens on the walls.
(Để chuẩn bị cho bữa tiệc tốt nghiệp, chúng tôi có một kỹ thuật viên cài đặt màn hình lớn trên tường.)
A. installed
B. install
C. installing
D. installs
Giải thích: have + S + V bare (cấu trúc nhờ ai đó làm điều gì)
4. D
I’m writing a report on wildlife conservation and need to get all facts checked.
(Tôi đang viết báo cáo về bảo tồn động vật hoang dã và cần thu thập tất cả thông tin thực tế được xác thực.)
A. check
B. checking
C. to check
D. checked
Giải thích: Cấu trúc nhờ cái gì đó được làm “get + something + V3/ed”
Grammar 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu.)
1. The computer technology has changed the world. No science has changed the world like that.
A. The computer technology has changed the world as if no science has done that.
B. No science has changed the world because the computer technology has done that.
C. The computer technology has changed the world so that no science has done that.
D. No science has changed the world like the computer technology has.
2. Poachers have killed so many tigers in the area. Therefore, the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
A. Poachers have killed so many tigers in the area as the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
B. Poachers have killed so many tigers in the area that the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
C. Poachers have killed so many tigers, but the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.
D. Although poachers have killed so many tigers, the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.
3. The newspaper should have an online version. Otherwise, it won’t attract many readers.
A. Unless the newspaper has an online version, it won’t attract many readers.
B. If the newspaper should have an online version, it won’t attract many readers.
C. The newspaper has an online version as if it won’t attract many readers.
D. If the newspaper doesn’t have an online version, it attracts many readers.
4. Alba is an advanced robot. She can talk and express emotions like humans.
A. Alba is an advanced robot, but she cannot talk and express emotions like humans.
B. Although Alba can talk and express emotions like humans, she is not an advanced robot.
C. Alba is such an advanced robot that she can talk and express emotions like humans.
D. Alba is so an advanced robot that she can talk and express emotions like humans.
1. D |
2. B |
3. A |
4. C |
1. D
The computer technology has changed the world. No science has changed the world like that.
(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới. Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới như vậy.)
A. The computer technology has changed the world as if no science has done that.
(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới như thể chưa có khoa học nào làm được điều đó.)
B. No science has changed the world because the computer technology has done that.
(Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới vì công nghệ máy tính đã làm được điều đó.)
C. The computer technology has changed the world so that no science has done that.
(Công nghệ máy tính đã thay đổi thế giới đến nỗi chưa có khoa học nào làm được điều đó.)
D. No science has changed the world like the computer technology has.
(Không có khoa học nào đã thay đổi thế giới như công nghệ máy tính.)
Giải thích: like (adv): giống như; A, B, C sai nghĩa với đề => chọn D
2. B
Poachers have killed so many tigers in the area. Therefore, the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực. Vì vậy, nhà chức trách đang cân nhắc những hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)
A. Poachers have killed so many tigers in the area as the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực khi chính quyền đang xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)
B. Poachers have killed so many tigers in the area that the authorities are considering harsher punishments for illegal hunting.
(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ trong khu vực đến nỗi chính quyền đang xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)
C. Poachers have killed so many tigers, but the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.
(Những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ nhưng chính quyền lại không xem xét những hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)
D. Although poachers have killed so many tigers, the authorities are not considering harsher punishments for illegal hunting.
(Mặc dù những kẻ săn bắt đã giết rất nhiều hổ nhưng chính quyền vẫn chưa xem xét các hình phạt khắc nghiệt hơn đối với hành vi săn bắt trái phép.)
Giải thích: Mệnh đề kết quả “S + V + so many + danh từ + that + mệnh đề.” (…quá…đến nỗi mà…); A, C, D sai nghĩa với đề => chọn B
3. A
The newspaper should have an online version. Otherwise, it won’t attract many readers.
(Tờ báo nên có phiên bản trực tuyến. Nếu không, nó sẽ không thu hút được nhiều độc giả.)
A. Unless the newspaper has an online version, it won’t attract many readers.
(Nếu báo không có phiên bản trực tuyến, nó sẽ không thu hút được nhiều độc giả.)
B. If the newspaper should have an online version, it won’t attract many readers.
(Nếu tờ báo nên có phiên bản trực tuyến thì nó sẽ không thu hút được nhiều độc giả.)
C. The newspaper has an online version as if it won’t attract many readers.
(Báo có phiên bản trực tuyến như thể sẽ không thu hút được nhiều độc giả.)
D. If the newspaper doesn’t have an online version, it attracts many readers.
(Báo chí không có bản điện tử sẽ thu hút được nhiều độc giả.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 “If/ Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.”; B, C, D sai nghĩa với đề => chọn A
4. C
Alba is an advanced robot. She can talk and express emotions like humans.
(Alba là một robot tiên tiến. Cô ấy có thể nói chuyện và thể hiện cảm xúc như con người.)
A. Alba is an advanced robot, but she cannot talk and express emotions like humans.
(Alba là một robot tiên tiến nhưng cô không thể nói chuyện và thể hiện cảm xúc như con người.)
B. Although Alba can talk and express emotions like humans, she is not an advanced robot.
(Mặc dù Alba có thể nói chuyện và thể hiện cảm xúc như con người nhưng cô ấy không phải là một robot cao cấp.)
C. Alba is such an advanced robot that she can talk and express emotions like humans.
(Alba là một robot tiên tiến đến mức cô có thể nói chuyện và thể hiện cảm xúc như con người.)
D. Alba is so an advanced robot that she can talk and express emotions like humans.
(Alba là một robot tiên tiến đến mức cô ấy có thể nói chuyện và thể hiện cảm xúc như con người.)
Giải thích: Mệnh đề kết quả “S + V + such + cụm danh từ + that + mệnh đề.”;A, B sai nghĩa với đề, D sai cấu trúc, sau “so” + tính từ => chọn C
Grammar 3
3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu dưới đây.)
1. There are (A) many endangered (B) species in the region (C) that the local authority has decided (D) to create more protected areas.
2. The (A) cost of advertising on (B) the Internet is (C) equally low as (D) that of using printed brochures.
3. Visitors can safely (A) take photos (B) of wild animals in the park (C) unless they quietly (D) move around the area.
4. My manager (A) has decided (B) to have the company’s computer software (C) update (D) at least once a month.
1. A |
2. C |
3. C |
4. C |
1. A
enough => so
There are so many endangered species in the region that the local authority has decided to create more protected areas.
(Có rất nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng trong khu vực nên chính quyền địa phương đã quyết định thành lập thêm các khu bảo tồn.)
Giải thích: không dùng “enough” khi đi với that => sửa thành “so…that” (quá đến nỗi mà)
2. C
The cost of advertising on the Internet is equally as low as that of using printed brochures.
(Chi phí quảng cáo trên Internet thấp bằng chi phí sử dụng tờ rơi in.)
Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh: as + tính từ + as
3. C
unless => if
Visitors can safely take photos of wild animals in the park if they quietly move around the area.
(Du khách có thể yên tâm chụp ảnh các loài động vật hoang dã trong công viên nếu họ di chuyển nhẹ nhàng quanh khu vực.)
Giải thích: khôngsử dụng unless(nếu… không) vì không hợp ngữ cảnh, sửa lại thành “if”
4. C
update => updated
My manager has decided to have the company’s computer software updated at least once a month.
(Người quản lý của tôi đã quyết định cập nhật phần mềm máy tính của công ty ít nhất mỗi tháng một lần.)
Giải thích: sử dụng cấu trúc have + something (company’s computer software) + V3/ed