Pronunciation 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba chữ còn lại về cách phát âm.)
1.
A. candidate
B. education
C. adapt
D. adult
2.
A. distance
B. require
C. lifelong
D. hire
1. B
A. candidate /ˈkændɪdət/
B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
C. adapt /əˈdæpt/
D. adult /ˈædʌlt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /dʒ/, các phương án còn lại phát âm /d/.
2. A
A. distance /ˈdɪstəns/
B. require /rɪˈkwaɪə(r)/
C. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/
D. hire /ˈhaɪə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Pronunciation 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba chữ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
1.
A. maintain
B. inform
C. widen
D. pursue
2.
A. experience
B. community
C. intelligence
D. education
1. C
A. maintain /meɪnˈteɪn/
B. inform /ɪnˈfɔːm/
C. widen /ˈwaɪdn/
D. pursue /pəˈsjuː/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
2. D
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/
B. community /kəˈmjuːnəti/
C. intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Pronunciation 3
3. Underline the stressed words in the sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.
(Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)
1. I’ve been taking online courses for more than three months.
(Tôi đã tham gia các khóa học trực tuyến được hơn ba tháng.)
2. Lifelong learning is the key to success for people of all ages.
(Học tập suốt đời là chìa khóa thành công cho mọi người ở mọi lứa tuổi.)
Pronunciation 4
4. Circle the correct intonation pattern in the following questions. Listen and check. Then practise saying them in pairs.
(Hãy khoanh tròn mẫu ngữ điệu đúng trong các câu hỏi sau. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói chúng theo cặp.)
1. Do you want to become a teacher _______ or a businessman ________?
2.
A: Working as a firefighter is very dangerous, isn’t it ________ ?
B: Yes, but I got used to it.
1. A
Do you want to become a teacher ↺ or a businessman ↷?
(Bạn muốn trở thành giáo viên hay doanh nhân?)
Giải thích: Choice question => ngữ điệu lên trước từ “or”, ngữ điệu xuống ở cuối câu.
2. A
A: Working as a firefighter is very dangerous, isn’t it ↺?
(Làm lính cứu hỏa rất nguy hiểm phải không )
B:Yes, but I got used to it.
(Có, nhưng tôi đã quen rồi.)
Giải thích: Question tag, không chắc chắn về câu trả lời => ngữ điệu lên
Vocabulary 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word or phrase.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ hoặc cụm từ được gạch chân.)
1. When my brother worked in Seoul, he could brush up on his Korean.
A. improve quickly
B. widen
C. require
D. clean up
2. After leaving school at 18, my brother got several part-time jobs to gain some work experience.
A. wonder
B. offer
C. obtain
D. need
3. The office manager has scheduled several job interviews with the best candidates for the position.
A. employees
B. researchers
C. interviewers
D. applicants
4. The newly opened factory has to deal with stressful situations in a very competitive market.
A. cope with
B. develop
C. replace
D. maintain
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
1. A
When my brother worked in Seoul, he could brush up on his Korean.
(Khi anh trai tôi làm việc ở Seoul, anh ấy có thể học nhanh tiếng Hàn.)
A. improve quickly(cải thiện nhanh chóng)
B. widen(mở rộng)
C. require(yêu cầu)
D. clean up (dọn dẹp)
2. C
After leaving school at 18, my brother got several part-time jobs to gain some work experience.
(Sau khi rời trường năm 18 tuổi, anh trai tôi đi làm thêm để tích lũy kinh nghiệm làm việc.)
A. wonder(thắc mắc)
B. offer (đề nghị)
C. obtain(có được)
D. need (cần)
3. D
The office manager has scheduled several job interviews with the best candidates for the position.
(Người quản lý văn phòng đã lên lịch một số cuộc phỏng vấn việc làm với những ứng viên tốt nhất cho vị trí này.)
A. employees (nhân viên)
B. researchers(nhà nghiên cứu)
C. interviewers(người phỏng vấn)
D. applicants(người nộp đơn)
4. A
The newly opened factory has to deal with stressful situations in a very competitive market.
(Nhà máy mới khai trương phải đối mặt với những tình huống căng thẳng trong một thị trường rất cạnh tranh.)
A. cope with(đối phó)
B. develop(phát triển)
C. replace (thay thế)
D. maintain(duy trì)
Vocabulary 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để biểu thị từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân.)
1. Thanks to advanced technology, some physically demanding jobs can be automated.
A. passionate
B. manual
C. fascinating
D. stressful
2. She left her current job in a big finance company in order to pursue her passion for fashion design.
A. interest
B. attention
C. dislike
D. spirit
3. The school provides students in both primary and secondary levels with a well-rounded education.
A. irrelevant
B. general
C. flexible
D. limited
4. The training course aims to help employees stay informed about the changes in their industry.
A. unaware
B. updated
C. knowledgeable
D. illiterate
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
1. B
Thanks to advanced technology, some physically demanding jobs can be automated.
(Nhờ công nghệ tiên tiến, một số công việc đòi hỏi thể chất có thể được tự động hóa.)
A. passionate (đam mê)
B. manual(làm bằng tay)
C. fascinating (hấp dẫn)
D. stressful(căng thẳng)
2. C
She left her current job in a big finance company in order to pursue her passion for fashion design.
(Cô rời bỏ công việc hiện tại tại một công ty tài chính lớn để theo đuổi niềm đam mê thiết kế thời trang.)
A. interest (đam mê)
B. attention(sự chú ý)
C. dislike (không thích)
D. spirit (tinh thần)
3. D
The school provides students in both primary and secondary levels with a well-rounded education.
(Nhà trường cung cấp cho học sinh ở cả cấp tiểu học và trung học một nền giáo dục toàn diện.)
A. irrelevant (không liên quan)
B. general (chung)
C. flexible(linh hoạt)
D. limited (giới hạn)
4. A
The training course aims to help employees stay informed about the changes in their industry.
(Khóa đào tạo nhằm giúp nhân viên cập nhật thông tin về những thay đổi trong ngành của họ.)
A. unaware (không nhận thức)
B. updated (cập nhật)
C. knowledgeable (hiểu biết)
D. illiterate (mù chữ)
Vocabulary 3
3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 8.
(Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 1 đến 8.)
When Mai was still at school, she thought she should (1) _______ a career in secondary education. A teaching job requires not only a university degree, but also work (2) _______. She attended an education fair and was advised to start developing her (3) _______, especially her communication, problem-solving and decision-making skills. Then she decided to study journalism and upon graduation, she found a job at a newspaper publisher. It didn’t take Mai long to (4) _______ to her working environment. Although she often works overtime, she still finds time to (5) _______ on her Italian. She has also become part of an online (6) _______ where she can practise her Italian. She is also saving money to apply for an MA (7) _______ programme. She hopes that getting a master’s degree will help her (8) _______ the professional career.
1.
A. pursue(theo đuổi)
B. apply (áp dụng)
C. require (yêu cầu)
D. motivate(tạo động lực)
2.
A. experience (kinh nghiệm)
B. distance (khoảng cách)
C. character(nhân vật/ tính cách)
D. assistant(trợ lý)
3.
A. time-management skills(kĩ năng quản lí thời gian)
B. leadership skills(kĩ năng lãnh đạo)
C. soft skills(kĩ năng mềm)
D. talents (tài năng)
4.
A. hire(thuê)
B. prepare(chuẩn bị)
C. adopt (nhận nuôi)
D. adapt (thích ứng/ áp dụng)
5.
A. look up (tra cứu)
B. pick up (tích lũy)
C. catch up(+ with: bắt kịp/ đuổi kịp)
D. brush up (cải thiện nhanh chóng)
Advertisements (Quảng cáo)
6.
A. qualification (bằng cấp)
B. learning community (cộng đồng học tập)
C. position (vị trí)
D. lifelong learning (học tập suốt đời)
7.
A. night school(lớp học buổi tối)
B. hardship (sự gian nan)
C. passion (niềm đam mê)
D. distance learning (học từ xa)
8.
A. hire(thuê)
B. inform (thông báo)
C. boost(tăng cường)
D. require (yêu cầu)
1. A |
2. A |
3. C |
4. D |
5. D |
6. B |
7. D |
8. C |
When Mai was still at school, she thought she should (1) pursue a career in secondary education. A teaching job requires not only a university degree, but also work (2) experience. She attended an education fair and was advised to start developing her (3) soft skills, especially her communication, problem-solving and decision-making skills. Then she decided to study journalism and upon graduation, she found a job at a newspaper publisher. It didn’t take Mai long to (4) adapt to her working environment. Although she often works overtime, she still finds time to (5) brush up on her Italian. She has also become part of an online (6) learning community where she can practise her Italian. She is also saving money to apply for an MA (7) distance learning programme. She hopes that getting a master’s degree will help her (8) boost the professional career.
Tạm dịch:
Khi Mai còn đi học, cô nghĩ mình nên theo đuổi nghề giáo dục cấp hai. Công việc giảng dạy không chỉ đòi hỏi bằng đại học mà còn phải có kinh nghiệm làm việc. Cô đã tham dự một hội chợ giáo dục và được khuyên nên bắt đầu phát triển các kỹ năng mềm, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và ra quyết định. Sau đó, cô quyết định học ngành báo chí và sau khi tốt nghiệp, cô tìm được việc làm tại một nhà xuất bản báo chí. Mai không mất nhiều thời gian để thích nghi với môi trường làm việc của mình. Mặc dù thường xuyên làm việc ngoài giờ nhưng cô vẫn dành thời gian để ôn lại tiếng Ý của mình. Cô cũng đã trở thành thành viên của cộng đồng học tập trực tuyến nơi cô có thể thực hành tiếng Ý của mình. Cô cũng đang tiết kiệm tiền để đăng ký chương trình học từ xa MA. Cô hy vọng rằng tấm bằng thạc sĩ sẽ giúp cô thăng tiến trong sự nghiệp chuyên môn.
Grammar 1
1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
(Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu dưới đây.)
1. My sister is looking forward (A) up (B) starting an online course (C) on n fashion (D) design.
2. Some of my teammates decided (A) to leave the company and look (B) for another job as they couldn’t put up (C) on our new (D) manager’s behaviour.
3. Carmel’s (A) manager offered (B) give her (C) weekly feedback (D) on her work.
4. The police officer (A) ordered the men to come (B) out of the building and (C) putting their hands (D) up.
5. Mary stopped (A) attending the online course (B) because it didn’t live (C) down to (D) her expectations.
6. The (A) gathering was a great opportunity (B) for family and friends (C) to catch up (D) about each other’s news.
1. A |
2. C |
3. B |
4. C |
5. C |
6. D |
1. A
up => to
My sister is looking forward to starting an online course on n fashion design.
(Em gái tôi đang mong muốn bắt đầu một khóa học trực tuyến về thiết kế thời trang.)
Giải thích: look forward to: mong đợi
2. C
on => with
Some of my teammates decided to leave the company and look for another job as they couldn’t put up with our new manager’s behaviour.
(Một số đồng đội của tôi đã quyết định rời công ty và tìm kiếm một công việc khác vì họ không thể chịu đựng được cách cư xử của người quản lý mới của chúng tôi.)
Giải thích: put up with: chịu đựng
3. B
give => to give
Carmel’s manager offered togive her weekly feedback on her work.
(Người quản lý của Carmel đề nghị đưa ra phản hồi hàng tuần về công việc của cô ấy.)
Giải thích: offer + to V: đề nghị làm việc gì
4. C
putting => put
The police officer ordered the men to come out of the building and put their hands up.
(Cảnh sát ra lệnh cho những người đàn ông ra khỏi tòa nhà và giơ tay lên.)
Giải thích: sau“and” chia động từ giống trước đó “ ordered + O + to V” => chia V bare “put”
5. C
down => up
Mary stopped attending the online course because it didn’t live up to her expectations.
(Mary đã ngừng tham gia khóa học trực tuyến vì nó không đáp ứng được mong đợi của cô.)
Giải thích: live up to: đáp ứng mong đợi
6. D
about => with
The gathering was a great opportunity for family and friends to catch up with each other’s news.
(Cuộc tụ tập là cơ hội tuyệt vời để gia đình và bạn bè cập nhật tin tức của nhau.)
Giải thích: catch up with: bắt kịp
Grammar 2
2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. The manager advised his employees __________ their projects before the long holiday.
A. complete
B. to complete
C. completed
D. completing
2. The Human Resource Department __________ me to provide two professional references who can confirm my qualifications for the position.
A. asked
B. offered
C. refused
D. agreed
3. The company should hire a media representative to get ________ to customers.
A. away
B. in
C. on
D. through
4. Although my grandmother is a lot older than the other students in her singing class, she finds it easy to get ________ with them.
A. on
B. forward
C. up
D. to
5. I’m enjoying my current job. It has ________ my expectations.
A. run away with
B. lived up to
C. cut down on
D. looked forward to
6. He had a lot of work experience, but he found it difficult to ________ the latest technology trends.
A. get on with
B. cut down on
C. keep up with
D. run away from
1. B |
2. A |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
1. B
The manager advised his employees to complete their projects before the long holiday.
(Người quản lý khuyên nhân viên của mình hoàn thành dự án trước kỳ nghỉ dài.)
Giải thích: advise + tân ngữ + to V: khuyên ai làm việc gì
2. A
The Human Resource Department asked me to provide two professional references who can confirm my qualifications for the position.
(Phòng Nhân sự yêu cầu tôi cung cấp hai người giới thiệu chuyên môn có thể xác nhận trình độ chuyên môn của tôi cho vị trí này.)
Giải thích: asked + tân ngữ + to V: yêu cầu
Ở đây phòng nhân sự yêu cầu chứ không dùng offered (đề nghị), refused (từ chối) hay agreed (đồng ý).
3. D
The company should hire a media representative to get through to customers.
(Công ty nên thuê đại diện truyền thông để liên lạc khách hàng.)
Giải thích: get through to: liên lạc với ai đó bằng điện thoại
4. A
Although my grandmother is a lot older than the other students in her singing class, she finds it easy to get on with them.
(Mặc dù bà tôi lớn tuổi hơn rất nhiều so với các học sinh khác trong lớp hát nhưng bà vẫn thấy dễ dàng hòa nhập với họ.)
Giải thích: get on with: có mối quan hệ tốt
5. B
I’m enjoying my current job. It has lived up to my expectations.
(Tôi đang tận hưởng công việc hiện tại của mình. Nó đã đáp ứng được sự mong đợi của tôi.)
Giải thích:
run away with: giành được một cách dễ dàng
live up to: đáp ứng (mong đợi của ai đó)
cut down on: cắt giảm
looked forward to: mong chờ
6. C
He had a lot of work experience, but he found it difficult to keep up with the latest technology trends.
(Anh ấy có nhiều kinh nghiệm làm việc nhưng lại khó theo kịp các xu hướng công nghệ mới nhất.)
get on with: hòa hợp với
cut down on: cắt giảm
keep up with: theo kịp
run away from: tránh xa khỏi (cái gì/ ai)
Grammar 3
3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the reported sentence that is closest in meaning to each of the following direct speech sentences.
(Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu được tường thuật có nghĩa gần nhất với mỗi câu nói trực tiếp sau đây.)
1. ‘You should spend 20 minutes a day practising your English,’ my teacher told me.
A. My teacher offered to spend 20 minutes a day speaking English to me.
B. My teacher refused to spend 20 minutes a day speaking English to me.
C. My teacher advised me to spend 20 minutes a day practising my English.
D. My teacher ordered me to spend 20 minutes a day practising my English.
2. ‘Don’t leave the office before 6 p.m,’ our manager said.
A. The manager told us not to leave the office before 6 p.m.
B. The manager refused to leave the office before 6 p.m.
C. The manager advised us not to leave the office before 6 p.m.
D. The manager offered to leave the office before 6 p.m.
3. ‘Please show me your identity card before you enter the building, the security guard asked me.
A. The security guard refused to show his identity card to me when I entered the building.
B. The security guard asked me to show him my identity card before I entered the building.
C. The security guard advised me to show him my identity card before I entered the building.
D. The security guard offered to show me his identity card before I entered the building.
4. ‘I’ll show you how to use the new software, my manager said.
A. My manager asked me to show him the new software.
B. My manager advised me to show him how to use the new software.
C. My manager refused to show me how to use the new software.
D. My manager offered to show me how to use the new software.
1. C |
2. A |
3. B |
4. D |
1. C
‘You should spend 20 minutes a day practising your English,’ my teacher told me.
(‘Bạn nên dành 20 phút mỗi ngày để luyện tập tiếng Anh’, giáo viên nói với tôi.)
A. My teacher offered to spend 20 minutes a day speaking English to me.
(Giáo viên của tôi đề nghị dành 20 phút mỗi ngày để nói tiếng Anh với tôi.)
B. My teacher refused to spend 20 minutes a day speaking English to me.
(Giáo viên của tôi từ chối dành 20 phút mỗi ngày để nói tiếng Anh với tôi.)
C. My teacher advised me to spend 20 minutes a day practising my English.
(Giáo viên của tôi khuyên tôi nên dành 20 phút mỗi ngày để luyện tiếng Anh.)
D. My teacher ordered me to spend 20 minutes a day practising my English.
(Giáo viên của tôi yêu cầu tôi dành 20 phút mỗi ngày để luyện tiếng Anh.)
Giải thích: Tường thuật lời khuyên “S + advised + O + to V”
2. A
‘Don’t leave the office before 6 p.m,’ our manager said.
(Đừng rời văn phòng trước 6 giờ chiều’, người quản lý của chúng tôi nói.)
A. The manager told us not to leave the office before 6 p.m.
(Đừng rời văn phòng trước 6 giờ chiều’, người quản lý của chúng tôi nói.)
B. The manager refused to leave the office before 6 p.m.
(Người quản lý từ chối rời văn phòng trước 6 giờ chiều.)
C. The manager advised us not to leave the office before 6 p.m.
(Người quản lý khuyên chúng tôi không nên rời văn phòng trước 6 giờ chiều.)
D. The manager offered to leave the office before 6 p.m.
(Người quản lý đề nghị rời văn phòng trước 6 giờ chiều.)
Giải thích: Tường thuật lời ra lệnh “S + told + O + (not) to V”
3. B
“Please show me your identity card before you enter the building,” the security guard asked me.
(‘Xin vui lòng cho tôi xem chứng minh nhân dân của bạn trước khi vào tòa nhà, nhân viên bảo vệ hỏi tôi.)
A. The security guard refused to show his identity card to me when I entered the building.
(Nhân viên bảo vệ từ chối xuất trình chứng minh nhân dân cho tôi khi tôi bước vào tòa nhà.)
B. The security guard asked me to show him my identity card before I entered the building.
(Nhân viên bảo vệ yêu cầu tôi xuất trình chứng minh nhân dân trước khi vào tòa nhà.)
C. The security guard advised me to show him my identity card before I entered the building.
(Nhân viên bảo vệ khuyên tôi xuất trình chứng minh nhân dân trước khi vào tòa nhà.)
D. The security guard offered to show me his identity card before I entered the building.
(Nhân viên bảo vệ đề nghị cho tôi xem chứng minh thư trước khi tôi vào tòa nhà.)
Giải thích: Tường thuật lời yêu cầu “S + asked + O + to V”
4. D
‘I’ll show you how to use the new software,’ my manager said.
(‘Tôi sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng phần mềm mới, người quản lý của tôi nói.)
A. My manager asked me to show him the new software.
(Người quản lý của tôi yêu cầu tôi cho anh ấy xem phần mềm mới.)
B. My manager advised me to show him how to use the new software.
(Người quản lý của tôi khuyên tôi nên chỉ cho anh ấy cách sử dụng phần mềm mới.)
C. My manager refused to show me how to use the new software.
(Người quản lý của tôi từ chối chỉ cho tôi cách sử dụng phần mềm mới.)
D. My manager offered to show me how to use the new software.
(Người quản lý của tôi đề nghị chỉ cho tôi cách sử dụng phần mềm mới.)
Giải thích: Tường thuật lời đề nghị “S + offered + to V”