New Words a
a. Number the pictures. Listen and repeat.
(Đánh số các bức tranh. Nghe và lặp lại.)
1. watch fireworks 2. decorate a house or tree 3. visit family and friends 4. get lucky money, candy, or gifts |
5. play games or music 6. buy fruits or flowers 7. watch parades 8. eat traditional food |
1. watch fireworks: xem pháo hoa
2. decorate a house or tree: trang trí nhà hoặc cây
3. visit family and friends: thăm gia đình và bạn bè
4. get lucky money, candy, or gifts: nhận tiền lì xì, kẹo hoặc quà
5. play games or music: chơi trò chơi hoặc chơi nhạc
6. buy fruits or flowers: mua trái cây và hoa
7. watch parades: xem diễu hành
8. eat traditional food: ăn món ăn truyền thống
1. A |
2. F |
3. C |
4. E |
5. B |
6. G |
7. H |
8. D |
New Words b
b. Discuss the things you do during these holidays.
(Thảo luận những việc em làm trong những ngày lễ này.)
New Year Christmas Halloween |
People eat traditional food at Christmas.
(Mọi người ăn món ăn truyền thống vào Giáng sinh.)
- People decorate their houses, visit their families and friends, buy fruits and flowers, eat traditional food and watch fireworks on New Year days.
(Mọi người trang hoàng nhà cửa, thăm hỏi gia đình, bạn bè, mua hoa quả, ăn các món ăn truyền thống và xem bắn pháo hoa vào những ngày Tết.)
- People get gifts, play music and watch parades at Christmas.
(Mọi người nhận quà, chơi nhạc và xem diễu hành vào dịp lễ Giáng sinh.)
- People decorate their house, visit their friends and play games at Halloween.
(Mọi người trang trí nhà cửa, thăm bạn bè và chơi trò chơi vào ngày lễ Halloween.)
Listening a
a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No
(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)
Bài nghe:
Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables
Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it’s called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.
Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.
Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.
Tạm dịch:
Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả
Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.
Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.
Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.
No.
(Không. Các lễ hội không được tổ chức ở cùng một quốc gia.)
Listening b
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
1. Kwanzaa 2. Christmas 3. Thanksgiving 4. Lunar New Year |
decorate trees watch parades give gifts wear traditional clothes |
1. Kwanzaa - wear traditional clothes
(Kwanzaa – mặc trang phục truyền thống)
2. Christmas - decorate trees
(Giáng sinh – trang trí cây)
3. Thanksgiving - watch parades
(Lễ tạ ơn – xem diễu hành)
4. Lunar New Year - give gifts
(Tết Nguyên Đán – tặng quà)
Conversation
Conversation Skill
Getting time to think
To get some time to think, say:
(Để có thời gian suy nghĩ, hãy nói:)
Well… (À...)
Umm… (Ừm...)
Let me see… (Để tôi xem…)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Useful
Useful Language
Listen and then practice.
(Nghe và lặp lại.)
- How do people prepare for Christmas?
(Mọi người chuẩn bị gì cho Giáng sinh?)
- They decorate their homes and buy gifts.
(Họ trang trí nhà cửa và mua quà tặng.)
- What do they do during Christmas?
(Họ làm gì trong lễ Giáng sinh?)
- They visit family and friends.
(Họ đến thăm gia đình và bạn bè.)
Reading a
a. Read the article and underline all the festival activities.
(Đọc bài báo và gạch dưới những hoạt động lễ hội.)
A Famous Festival in Vietnam
Cường Nguyễn, October 14
In Vietnam, people celebrate many different festivals each year. The biggest festival in Vietnam is Tết. This celebrates the beginning of the Lunar New Year. Vietnamese people have to prepare a lot for this festival. Before Tết, people buy fruits and flowers from the market and decorate their houses. Most people buy a special tree with lots of flowers. In the north of Vietnam, people buy peach trees with pink flowers. In the south, people buy apricot trees with yellow flowers. Everyone cleans their house before Tết. This is very important because you shouldn’t clean it during Tết. During Tết, people visit their family and friends. Few people go to school or work. Children wear new clothes and get lucky money. It’s a great time to watch lion dances and fireworks. Everyone is happy and excited about the New Year. Vietnamese people love to celebrate this festival.
Tạm dịch bài báo:
Một lễ hội nổi tiếng ở Việt Nam
Cường Nguyễn, ngày 14 tháng 10
Ở Việt Nam, mọi người tổ chức nhiều lễ hội khác nhau mỗi năm. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết. Đây là dịp mừng đầu năm. Người Việt Nam phải chuẩn bị rất nhiều cho lễ hội này. Trước Tết, mọi người mua hoa quả chợ về trang trí nhà cửa. Hầu hết mọi người mua một cây đặc biệt với rất nhiều hoa. Ở miền Bắc nước ta, người ta mua những cây đào có hoa màu hồng. Ở miền Nam, người ta mua mai nở hoa vàng. Mọi người dọn dẹp nhà cửa trước Tết. Điều này rất quan trọng vì bạn không nên dọn dẹp trong ngày Tết. Trong ngày Tết, mọi người đến thăm gia đình và bạn bè của họ. Ít người đi học hoặc đi làm. Trẻ em mặc quần áo mới và được lì xì. Đó là thời điểm tuyệt vời để xem múa lân và bắn pháo hoa. Tất cả mọi người đều vui vẻ và háo hức về ngày Tết. Người Việt Nam rất thích tổ chức lễ hội này.
The festival activities are: (Các hoạt động lễ hội là: )
- buy fruits and flowers(mua trái cây và hoa)
- decorate houses(trang trí nhà cửa)
- buy a special tree with lots of flowers (mua cây đặc biệt với nhiều hoa)
- clean houses(quét dọn nhà cửa)
- visit family and friends (thăm gia đình và bạn bè)
- wear new clothes(mặc quần áo mới)
- get lucky money(nhận tiền lì xì)
- watch lion dances and fireworks(xem múa lân và pháo hoa)
Reading b
b. Read and write “Yes” or “No”.
(Đọc và viết “Có” hoặc “Không”.)
1. People buy fruits and flowers during Tết. 2. Every house has the same type of tree. Advertisements (Quảng cáo) 3. People clean their houses during Tết. 4. You can watch lion dances during Tết. |
No ___________ ___________ ___________ |
1. No |
2. No |
3. No |
4. Yes |
1. No
(Mọi người mua trái cây và hoạt suốt dịp Tết. => Không)
2. No
(Mỗi nhà đều có mộ kiểu cây giống nhau. => Không)
3. No
(Mọi người quét dọn nhà cửa suốt dịp Tết. => Không)
4. Yes
(Bạn có thể xem múa lân suốt dịp Tết. => Có)
Speaking a
Festival Fun
Use words/ sounds to get time to think
(Sử dụng các từ/ âm để có thời gian suy nghĩ)
a. You are telling a friend from overseas about the Mid-Autumn Festival. Take turns talking about what people do before and during the festival.
(Em đang nói với một người bạn từ nước ngoài đến về Tết trung thu. Luân phiên nhau nói về việc mọi ngườilàm trước và trong suốt thời gian lễ hội.)
- What do people do before the festival?
(Mọi người làm gì trước lễ hội?)
- Hmm. Let me see… They…
(Ờm. Để mình xem… Họ…)
- buy lanterns: mua lồng đèn
- buy mooncakes: mua bánh trung thu
- give gifts to friends and family: tặng quà cho gia đình và bạn bè
- watch lion dances: xem múa lân
- watch parades: xem diễu hành
A: What do people do before the Mid – Autumn festival?
(Trước tết trung thu mọi người thường làm gì?)
B: Hmm. Let me see… They buy lanterns and mooncakes.
(Ờm. Để mình xem… Họ mua đèn lồng và bánh trung thu.)
A: So, what do people do during the festival?
(Vậy, mọi người làm gì trong lễ hội?)
B: Well… they give gifts to friends and family, watch lion dances and parades.
(À… họ tặng quà cho bạn bè và gia đình, xem múa lân và diễu hành.)
A: Sounds interesting!
(Nghe có vẻ thú vị đấy!)
Speaking b
b. Talk about other festivals you know.
(Nói về những lễ hội khác mà em biết.)
A: Do you know any intesting festivals in Vietnam?
(Bạn có biết bất kỳ lễ hội thú vị nào ở Việt Nam không?)
B: Yes, I do. I know a little about The southern fruit festival.
(Mình có biết. Mình biết một chút về Lễ hội trái cây Nam bộ.)
A: What do people do before the festival?
(Mọi người làm gì trước lễ hội?)
B: Well, farmers collect their best fruits and display beautifully on the trays.
(À, những người nông dân thu thập những trái cây ngon nhất của họ và trưng bày đẹp mặt trên khay.)
A: Then, what people do during the festival?
(Sau đó, mọi người làm gì trong lễ hội?)
B: Let me see… they sell, buy and enjoy fresh and delicious fruits, watch music performances and parades, and play traditional games.
(Để mình xem… họ bán, mua và thưởng thức trái cây tươi ngon, xem biểu diễn ca nhạc và diễu hành, và chơi các trò chơi dân gian.)
A: Sounds a lot of fun!
(Nghe có vẻ vui đó!)
Writing a
a. Read Nhiên and Sarah’s messages. Guess what the emojis (pictures) means and match the emojis to their meanings.
(Đọc tin nhắn của Nhiên và Sarah. Đoán nghĩa của các biểu tượng cảm xúc (ảnh) và nối các biểu tượng cảm xúc với nghĩa của nó.)
- karaoke: hát karaoke
- Vietnam: Việt Nam
- fireworks: pháo hoa
- happy: vui vẻ
- party: bữa tiệc
- money: tiền
Tạm dịch tin nhắn:
Sarah: Chào Nhiên. Bạn khỏe không?
Nhiên: Chào Sarah. Mình khỏe, cảm ơn bạn nhé! Bây giờ ở Việt Nam đang là Tết.
Sarah: Tết á? Tết là gì?
Nhiên: Tết là một lễ hội truyền thống ở Việt Nam.
Sarah: Mọi người làm gì vào dịp Tết?
Nhiên: Trước Tết, mọi người mua trái cây và hoa và trang trí nhà cửa. Trong những ngày Tết, họ thăm gia đình và bạn bè. Trẻ con nhận lì xì. Mọi người ăn nhiều món ăn truyền thống và hát karaoke. Đây cũng là khoảng thời gian tuyệt vời để xem múa lân và tổ chức tiệc.
Sarah: Nghe có vẻ vui ha!
Nhiên: Tất nhiên rồi! Mọi người đều vui và háo hức đóng chón Năm mới.
a. karaoke | b. happy | c. party |
d. Vietnam | e. money | f. fireworks |
Writing b
b. Write a similar messages about the Mid-Autumn Festival. Write 50 – 60 words.
(Viết các tin nhắn tương tự về Tết trung thu. Viết 50 – 60 từ.)
Andrew: Hi, Binh, how are you?
(Chào Bình, bạn khỏe không?)
Binh: Hey, An. Very good, thanks. It’s Mid – Autumn here in Vietnam.
(Chào, Andrew. Mình khỏe lắm, cảm ơn nhé. Ở Việt Nam đang là Trung thu đó.)
Andrew: Mid – Autumn? What’s that?
(Trung thu? Đó là cái gì?)
Binh: Mid – Autumn is a traditional festival in Vietnam.
(Trung thu là một lễ hội truyền thống ở Việt Nam.)
Andrew: What do people do for the festival?
(Mọi người làm gì vào dịp lễ hội này?)
Binh: Before the Mid-Autumn festival, people buy lantenrs and mooncakes. During the festival, they give gifts to their family and friends, watch lion dances and parades.
(Trước Tết Trung thu, mọi người mua đèn lồng và bánh trung thu. Trong suốt lễ hội, họ tặng quà cho gia đình và bạn bè, xem múa lân và diễu hành.)
Andrew: Sounds fun!
(Nghe có vẻ vui đó!)
Binh: It is! Everyone is happy and excited about the Mid-Autumn festival.
(Ừm! Mọi người đều vui và háo hức chào đón ngày tết trung thu.)
Từ vựng
1. watch firework : xem pháo hoa
Spelling: /wɒʧ/ /ˈfaɪəwɜːk/” type=”lghaudio” style=”background-color: #ffffff;” />
2. decorate a house a tree : trang trí nhà hoặc cây
Spelling: /ˈdɛkəreɪt/ /ə/ /haʊs/ /ɔː/ /triː/
3. visit family and friends : thăm gia đình và bạn bè
Spelling: /ˈdɛkəreɪt/ /ə/ /haʊs/ /ɔː/ /triː/
4. get lucky money, candy, or gifts : nhận tiền lì xì, kẹo hoặc quà
Spelling: /gɛt/ /ˈlʌki/ /ˈmʌni/, /ˈkændi/, /ɔː/ /gɪfts/
5. play games or music : chơi trò chơi hoặc chơi nhạc
Spelling: /pleɪ/ /geɪmz/ /ɔː/ /ˈmjuːzɪk/
6. buy fruits or flowers : mua trái cây và hoa
Spelling: /baɪ/ /fruːts/ /ɔː/ /ˈflaʊəz/
7. watch parades : xem diễu hành
Spelling: /wɒʧ/ /pəˈreɪdz/
8. eat traditional food : ăn món ăn truyền thống
Spelling: /iːt/ /trəˈdɪʃənl/ /fuːd/