1. Hỏi – đáp về nghề nghiệp của ai đó
Câu hỏi:
What does he/she do? (Anh/Cô ấy làm nghề gì?)
Câu trả lời:
He’s/She’s …. (Anh/Cô ấy ….)
Ví dụ:
Were you at the beach last weekend? (Bạn đã ở biển cuối tuần trước có phải không?)
Yes, I was.(Đúng vậy.)
2. Hỏi – đáp về địa điểm làm việc của ai đó
Câu hỏi:
Where does he / she work? (Anh ấy / cô ấy làm việc ở đâu?)
Câu trả lời:
He/She works …. (Anh/Cô ấy làm việc ở ….)
Advertisements (Quảng cáo)
3. Mở rộng:
Cấu trúc như trên nhưng vởi các chủ ngữ khác ngoài “he”/”she”
- What + do + you/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + do?
I’m/They/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + are ….
- Where + do + you/they/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + work?
I/They/danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + work ….
“Do” và “does” trong các câu trên được gọi là Trợ động từ; "am”, "is”, ‘are” được gọi là Động từ to be. Chúng phải được chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
- What do they do?(Họ làm nghề gì?)
They’re doctors. (Họ là những bác sĩ.)
- Where do Hoa and Linh work? (Hoa và Linh làm việc ở đâu?)
They work in a nursing home. (Họ làm việc ở một việc dưỡng lão.)