1. Hỏi – đáp về vị trí của trường học của ai đó
Câu hỏi:
Where’s your school? (Trường học của bạn ở đâu vậy?)
Câu trả lời:
It’s in the …. (Nó ở …..)
Ví dụ:
Where’s your school? (Trường học của bạn ở đâu vậy?)
It’s in the town. (Nó ở trong thị trấn.)
*Lưu ý: Có thể thay “your” trong câu hỏi bằng các tính từ sở hữu khác (his, her, their) hoặc sở hữu cách như Hoa’s, Hung’s…
Ví dụ:
Where’s Nam’s school? (Trường học của Nam ở đâu vậy?)
It’s in the center of the city. (Nó ở trung tâm thành phố.)
Advertisements (Quảng cáo)
2. Hỏi - đáp về số lượng của các loại cơ sở vật chất trong trường học
“How many” được dùng để hỏi về số số lượng của những danh từ đếm được. Sau “How many” luôn luôn là danh từ số nhiều.
Câu hỏi:
How many + danh từ số nhiều + are there at your school? (Có bao nhiêu …. ở trường của bạn?)
Câu trả lời:
- There is + (a/an) + danh từ số ít.
- There are + (some/many/số đếm…) + danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- How many classrooms are there at your school? (Có bao nhiêu phòng học ở trong trường của bạn?)
There are 20 classrooms.(Có 20 phòng học.)
- How many computer rooms are there at your school? (Có bao nhiêu phòng máy vi tính ở trong trường của bạn?)
There is only one. (Chỉ có một thôi.)