Câu 1
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 75 – 80 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Em đọc to, rõ ràng, truyền cảm bài đã chọn.
Em đọc bài thơ, đoạn văn đã chọn.
Câu 2
Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ dưới đây. Đặt câu với một từ em tìm được.
a) đất nước
b) yêu dấu
c) chăm chỉ
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
a) đất nước: tổ quốc, non sông.
Tổ quốc Việt Nam cong cong hình chữ S.
b) yêu dấu: yêu mến, yêu thương, quý mến, thân mến.
Advertisements (Quảng cáo)
Ai trong chúng ta đều dành một tình yêu thương đặc biệt dành cho đất nước.
c) chăm chỉ: cần cù, cần mẫn.
Chú kiến cần mẫn tha mồi về tổ.
Câu 3
Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu dưới dây:
a) Trên kính _ nhường.
b) Hẹp nhà _ bụng.
c) Tuổi _ chí lớn.
d) Anh em như thể chân tay
Rách _ đùm bọc, dở _ đỡ đần
Em đọc các câu và tìm từ trái nghĩa.
a) Trên kính dưới nhường.
b) Hẹp nhà rộng bụng.
c) Tuổi nhỏ chí lớn.
d) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần