Trang chủ Lớp 3 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Ôn tập cuối năm – Tiết 1 trang 116 Tiếng Việt 3...

Ôn tập cuối năm - Tiết 1 trang 116 Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 75 – 80 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài...

Giải bài Ôn tập cuối năm - Tiết 1 Tiếng Việt 3 - Cánh diều - Bài 19: Ôn tập cuối năm: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 75 – 80 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ dưới đây. Đặt câu với một từ em tìm được. Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu dưới dây.

Câu 1

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 75 – 80 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.  

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc to, rõ ràng, truyền cảm bài đã chọn.  

Answer - Lời giải/Đáp án

Em đọc bài thơ, đoạn văn đã chọn.  

Câu 2

Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ dưới đây. Đặt câu với một từ em tìm được. 

a) đất nước

b) yêu dấu

c) chăm chỉ

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Answer - Lời giải/Đáp án

a) đất nước: tổ quốc, non sông.

Tổ quốc Việt Nam cong cong hình chữ S.

b) yêu dấu: yêu mến, yêu thương, quý mến, thân mến.

Advertisements (Quảng cáo)

Ai trong chúng ta đều dành một tình yêu thương đặc biệt dành cho đất nước.

c) chăm chỉ: cần cù, cần mẫn.

Chú kiến cần mẫn tha mồi về tổ. 

Câu 3

Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu dưới dây:

a) Trên kính _ nhường.

b) Hẹp nhà _ bụng.

c) Tuổi _ chí lớn.

d) Anh em như thể chân tay

Rách _ đùm bọc, dở _ đỡ đần 

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc các câu và tìm từ trái nghĩa.    

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Trên kính dưới nhường.

b) Hẹp nhà rộng bụng.

c) Tuổi nhỏ chí lớn.

d) Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần