Bài 1
1. Choose the noun (A, B, C, or D) that does NOT go with the given verb.
(Chọn danh từ (A, B, C hoặc D) KHÔNG đi với động từ đã cho.)
1. to ride …
A. a buffalo B. a bicycle C. a ship D. a horse
2. to collect …
A. wood B. water C. eggs D. chickens
3. to pick …
A. plants B. flowers C. tomatoes D. grapes
4. to herd …
A. fish B. horses C. buffaloes D. cows
5. to catch …
A. fish B. fruits C. mice D. rabbits
1. to ride a buffalo, to ride a bicycle, to ride a horse: cưỡi trâu, đạp xe đạp, cưỡi ngựa
2. to collect wood, to collect water, to collect eggs: lấy gỗ, lấy nước, lấy trứng
3. to pick flowers, to pick tomatoes, to pick grapes: hái hoa, hái cà chua, hái nho
4. to herd horses, to herd buffaloes, to herd cows: chăn ngựa, chăn trâu, chăn bò
5. to catch fish, to catch mice, to catch rabbits: bắt cá, bắt chuột, bắt thỏ
Bài 2
2. Use the verbs in 1 to complete the following sentences. Use the correct form of the verbs.
(Sử dụng các động từ trong 1 để hoàn thành các câu sau. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)
1. The children in my village enjoy _____ blackberries to eat in the nearby forest.
2. After school, we have to help our parents _____ water from the village well.
3. Can you _____ a horse?
4. My cat is very good at _____ mice.
5. They trained the dog to _____ sheep.
1. The children in my village enjoy picking blackberries to eat in the nearby forest.
(Những đứa trẻ trong làng tôi thích hái những quả mâm xôi để ăn trong khu rừng gần đó.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì; pick blackberries: hái quả mâm xôi
2. After school, we have to help our parents to collect water from the village well.
(Sau giờ học, chúng em phải giúp bố mẹ lấy nước ở giếng làng.)
Giải thích: help sb (to) V: giúp ai đó làm gì; collect water: lấy nước
3. Can you ride a horse?
(Bạn có thể cưỡi ngựa không?)
Giải thích: can + V-inf: có thể làm gì; ride a horse: cưỡi ngựa
4. My cat is very good at catching mice.
(Con mèo của tôi bắt chuột rất giỏi.)
Giải thích: be good at + Ving/ sth: giỏi việc gì; catch mice: bắt chuột
5. They trained the dog to herd sheep.
(Họ huấn luyện chó chăn cừu.)
Giải thích: train sb/ sth to V: huấn luyện ai/ cái gì làm gì; herd sheep: chăn cừu
Bài 3
3. Choose the correct words to complete the following sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau)
1. The workers are _____ a truck with timber.
A. unloading B. loading C. taking D. filling
2. He often _____ holes in his garden to plant trees.
A. ploughs B. picks C. digs D. collects
3. My uncle hired extra workers to help at harvest _____.
A. time B. point C. period D. season
4. From the hilltop, we can see row after row of orange trees _____ to the horizon.
A. running B. expanding C. enlarging D. stretching
5. People in my village grow rice in vast _____ fields.
A. corn B. wheat C. pad D. paddy
1. B
A. unloading: dỡ hàng
B. loading: chất, tải
C. taking: lấy
D. filling: lấp đầy
The workers are loading a truck with timber.
(Những người công nhân đang chất gỗ lên xe tải.)
2. C
A. ploughs: cày
B. picks: chọn
C. digs: đào
D. collects: thu thập
He often digs holes in his garden to plant trees.
(Anh ấy thường đào hố trong vườn để trồng cây.)
3. A
A. time: thời điểm
B. point: điểm
C. period: thời kỳ
D. season: mùa
My uncle hired extra workers to help at harvest time.
(Chú tôi đã thuê thêm công nhân để giúp đỡ vào thời điểm thu hoạch.)
4. D
A. running
B. expanding
C. enlarging
D. stretching
From the hilltop, we can see row after row of orange trees stretching to the horizon.
(Từ trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy từng hàng cây cam trải dài đến tận chân trời.)
5. D
A. corn: ngô
B. wheat: lúa mì
C. pad: đệm
D. paddy: lúa
People in my village grow rice in vast paddy fields.
(Người dân làng tôi trồng lúa trên những cánh đồng lúa rộng lớn.)
Bài 4
4. Underline the correct words or phrases to complete the following sentences.
(Gạch dưới các từ hoặc cụm từ đúng để cạnh tranh các câu sau đây.)
1. It usually rains (heavier / more heavily) in my country than in yours.
2. People in the countryside work (harder / more hard) than those in the city.
3. Nowadays children adapt (more quickly / quicklier) to technical developments than their parents.
4. I think countryside dwellers live (happier / more happily) than city dwellers.
5. This morning, the farmers in my village got up (more early / earlier) than usual.
Cấu trúc so sánh hơn:
- Tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + short-adj/adv-er + than + N/Clause
- Tính từ/ trạng từ dài: S + V + more + long-adj/adv + than + N/Clause
1. It usually rains more heavily in my country than in yours.
(Trời thường mưa nhiều hơn ở nước tôi hơn ở nước bạn.)
2. People in the countryside work harderthan those in the city.
(Người ở nông thôn làm việc chăm chỉ hơn người ở thành phố.)
3. Nowadays children adapt more quicklyto technical developments than their parents.
(Ngày nay trẻ em thích ứng với sự phát triển kỹ thuật nhanh hơn cha mẹ chúng.)
4. I think countryside dwellers live more happily than city dwellers.
(Tôi nghĩ cư dân nông thôn sống hạnh phúc hơn cư dân thành phố.)
5. This morning, the farmers in my village got up earlier than usual.
(Sáng nay, những người nông dân ở làng tôi dậy sớm hơn thường lệ.)
Bài 5
5. Complete the sentences with the suitable forms of the adverbs in the box.
(Hoàn thành các câu với các hình thức phù hợp của trạng từ trong hộp.)
1. Horses can run _____ than buffalos.
2. You made the same mistake again. You should check your paper _____ before handing it in.
3. All these students are good, but some work _____ than others.
4. Girls normally become mature _____ than boys.
5. My sister speaks English much _____ than I do.
1. Horses can run faster than buffaloes.
(Ngựa chạy nhanh hơn trâu.)
2. You made the same mistake again. You should check your paper more carefully before handing it in.
(Bạn lại mắc sai lầm tương tự. Bạn nên kiểm tra giấy của bạn cẩn thận hơn trước khi giao nó.)
3. All these students are good, but some work harder than others.
(Tất cả những học sinh này đều giỏi, nhưng một số học sinh chăm chỉ hơn những học sinh khác.)
4. Girls normally mature earlier than boys.
(Con gái thường trưởng thành sớm hơn con trai.)
5. My sister speaks English much more fluently than I do.
(Em gái tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi rất nhiều.)