Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Nhận biết 8.5 trang 21, 22, 23 SBT Hóa 10 – Kết...

Nhận biết 8.5 trang 21, 22, 23 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất...

Nguyên tử của các nguyên tố khi. Vận dụng kiến thức giải Nhận biết 8.5 - Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 21, 22, 23 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid - base của chúng là

A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính).

B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).

C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid).

D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Nguyên tử của các nguyên tố khi:

+ Nhường bao nhiêu electron sẽ trở thành cation dương bấy nhiêu

+ Nhận bao nhiêu electron sẽ trở thành anion âm bấy nhiêu

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

+ Số lớp electron = số chu kì

+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)

+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxide cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hydrogen

RH4

RH3

H2R

HR

Answer - Lời giải/Đáp án

- Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6

=> Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p1

=> R thuộc nhóm IIIA

=> Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R là R2O3 và R(OH)3 (đều lưỡng tính)

=> Đáp án: A