Câu hỏi/bài tập:
Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid - base của chúng là
A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.
B. XO3, H2XO4, tính acid.
C. XO, H2XO3, tính acid.
D. XO, X(OH)2, tính base.
Dựa vào
- Nguyên tử của các nguyên tố khi:
+ Nhường bao nhiêu electron sẽ trở thành cation dương bấy nhiêu
+ Nhận bao nhiêu electron sẽ trở thành anion âm bấy nhiêu
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
Advertisements (Quảng cáo) VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4
=> Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4
=> X thuộc nhóm VIA
=> Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R là XO3 và H2XO4 (đều mang tính acid)
=> Đáp án: B