Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Thông hiểu 15.11 trang 39, 40, 41 SBT Hóa 10 – Kết...

Thông hiểu 15.11 trang 39, 40, 41 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là...

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0. Hướng dẫn giải Thông hiểu 15.11 - Bài 15. Phản ứng oxi hóa – khử trang 39, 40, 41 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

A. 0; +1, +1; +5; +7. B. 0; -1; -1; +5; +7.

C. 1; -1; -1; -5; -7. D. 0; 1; 1; 5; 7.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4:

+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)

+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)

Advertisements (Quảng cáo)

+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1

+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2

+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1

Answer - Lời giải/Đáp án

- Đặt x là số oxi hóa của Cl

- Trong Cl2, ta có: x = 0

- Trong HCl, ta có: x.1 + (+1).1 = 0 ” x = -1

- Trong NaCl, ta có: x.1 + (+1).1 = 0 ” x = -1

- Trong KClO3, ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).3 = 0 ” x = +5

- Trong HClO4, ta có: (+1).1 + x.1 + (-2).4 = 0 ” x = +7

=> Đáp án: B