Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Thông hiểu 16.10 trang 42, 43, 44 SBT Hóa 10 – Kết...

Thông hiểu 16.10 trang 42, 43, 44 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4...

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0. Giải và trình bày phương pháp giải Thông hiểu 16.10 - Bài 16. Ôn tập chương 4 trang 42, 43, 44 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; +6; +4; +4; +6. B. 0; +6; +4; +2; +6.

C. +2; +6; +6, -2; +6. D. -2; +6; +6; -2; +6.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4:

+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)

+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)

+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1

Advertisements (Quảng cáo)

+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2

+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1

Answer - Lời giải/Đáp án

H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4

- Đặt x là số oxi hóa của S

- Trong H2S, ta có: (+1).2 + x.1 = 0 ” x = -2

- Trong SO3, ta có: x.1 + (-2).3 = 0 ” x = +6

- Trong CaSO4, ta có: (+2).1 + x.1 + (-2).4 = 0 ” x = +6

- Trong Na2S, ta có: (+1).2 + x.1 = 0 ” x = -2

- Trong H2SO4, ta có: (+1).2 + x.1 + (-2).4 = 0 ” x = +6

=> Đáp án: D