Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Thông hiểu 9.10 trang 24, 25, 26 SBT Hóa 10 – Kết...

Thông hiểu 9.10 trang 24, 25, 26 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích...

Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Trả lời Thông hiểu 9.10 - Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 24, 25, 26 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Nguyên tử X có kí hiệu \[{}_{16}^{32}X\].

a) Xác định các giá trị số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.

d) Xác định công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid - base của chúng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

+ Số lớp electron = số chu kì

+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)

+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Dự đoán tính kim loại/ phi kim dựa vào số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A (bao gồm các nguyên tố s và p)

+ Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, B, He)

+ Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim

+ Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim

+ Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng)

- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

Advertisements (Quảng cáo)

VIA

VIIA

Công thức oxide cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hydrogen

RH4

RH3

H2R

HR

Answer - Lời giải/Đáp án

a) - Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e = 16

- Số khối A = 32 => Số n = 32 - 16 = 16

b) Cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p4

c) X có 6 electron lớp ngoài cùng => X là phi kim do X dễ nhận thêm 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm (tuân theo quy tắc octet)

d) X có 6 electron lớp ngoài cùng => X thuộc nhóm VIA => Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X lần lượt là XO3 và H2XO4 (đều có tính acid)