Câu hỏi/bài tập:
Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62.
a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f.
c) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của mỗi nguyên tố.
d) Nêu tính chất đơn chất và tính chất mỗi hợp chất trên
Dựa vào
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Cách xác định nhóm của các nguyên tố nhóm B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)dxnsy
+ TH1: 3 ≤ (x+y) ≤ 7 => Nguyên tố thuộc nhóm (x+y)B
+ TH2: 8 ≤ (x+y) ≤ 10 => Nguyên tố thuộc nhóm VIIIB
+ TH3: 11 ≤ (x+y) ≤ 12 => Nguyên tố thuộc nhóm (x+y-10)B
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
Advertisements (Quảng cáo) R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
a) - Cấu hình electron của nguyên tố Z = 15 là: 1s22s22p63s23p3
=> Nguyên tố này thuộc chu kì 3, nhóm VA, ô số 15 trong bảng tuần hoàn
- Cấu hình electron của nguyên tố Z = 62 là:
1s22s22p63s23p63d104s24p64d104f65s25p66s2
=> Nguyên tố này thuộc chu kì 6, nhóm IIIB, ô số 62 trong bảng tuần hoàn
b) - Nguyên tố có Z = 15 là nguyên tố p do electron cuối cùng điền vào phân lớp p
- Nguyên tố có Z = 62 là nguyên tố f do electron cuối cùng điền vào phân lớp f (4f6)
c + d) - Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của nguyên tố có Z = 15 là: X2O5 và H3XO4 (đều có tính acid). Nguyên tố có Z = 15 có tính phi kim
- Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của nguyên tố có Z = 62 là: R2O3 và R(OH)3 (đều có tính base). Nguyên tố có Z = 62 có tính kim loại