Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Vận dụng 17.13 trang 45, 46, 47 SBT Hóa 10 – Kết...

Vận dụng 17.13 trang 45, 46, 47 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Biết nhiệt tạo thành...

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Hướng dẫn cách giải/trả lời Vận dụng 17.13 - Bài 17. Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học trang 45, 46, 47 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:

2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)

Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:

Chất

ΔfH0298ΔfH0298

(kJ/mol)

C (J/g.K)

Chất

ΔfH0298ΔfH0298

(kJ/mol)

C (J/g.K)

Al

0

Al2O3

-16,37

0,84

Advertisements (Quảng cáo)

Fe2O3

-5,14

Fe

0

0,67

Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%, nhiệt độ ban đầu là 25 °C, nhiệt lượng toả ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: ΔrH0298=ΔrH0298(sp)ΔrH0298(cd)ΔrH0298=ΔrH0298(sp)ΔrH0298(cd)

Trong đó: ΔrH0298(sp)ΔrH0298(sp)ΔrH0298(cd)ΔrH0298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng

- Tính nhiệt dung của sản phẩm

- Tính nhiệt độ tăng lên -> Nhiệt độ đạt được

Answer - Lời giải/Đáp án

- Có ΔrH0298=ΔfH0298(Al2O3)+2.ΔfH0298(Fe)2.ΔfH0298(Al)ΔfH0298(Fe2O3)ΔrH0298=ΔfH0298(Al2O3)+2.ΔfH0298(Fe)2.ΔfH0298(Al)ΔfH0298(Fe2O3)

-> ΔrH0298=(16,37)+2.02.0(5,14)=11,23kJΔrH0298=(16,37)+2.02.0(5,14)=11,23kJ

- Nhiệt dung của sản phẩm là: C = 0,84 + 0,67.2 = 2,18 J/g.K

- Nhiệt độ tăng lên của phản ứng là: ΔT=11,23.103.50%2,18=2575,69(K)ΔT=11,23.103.50%2,18=2575,69(K)K

-> Nhiệt độ đạt được sau phản ứng = 25 + 273 + 2575,69 = 2873,69 K

Advertisements (Quảng cáo)