Câu hỏi/bài tập:
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:
- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e
- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e
- Số hạt không mang điện = n
- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm
* Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử
+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử
+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử
+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
- Từ cấu hình electron của nguyên tử => các dữ kiện cần thiết
Advertisements (Quảng cáo)
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử R lần lượt là p, e, n
- Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34 => 2p + n = 34 (1) (do p = e)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 => 2p - n = 10 (2) (do p = e)
=> Từ (1), (2) giải hệ hai phương trình hai ẩn ta có p = e = 11, n = 12
- Nguyên tử R có Z = 11
=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s1
=> Cấu hình electron của nguyên tử là: 1s22s22p63s1
=> Đây là nguyên tố sodium (Na) thuộc chu kì 3, nhóm IA, ô 11 trong bảng tuần hoàn