Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Vận dụng 7.17 trang 18, 19, 20 SBT Hóa 10 – Kết...

Vận dụng 7.17 trang 18, 19, 20 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1...

Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Gợi ý giải Vận dụng 7.17 - Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì trang 18, 19, 20 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hoá chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lý ô nhiễm kim loại nặng,…

a) Xác định công thức hoá học của hợp chất giữa M và X.

b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M, của X và nêu tính acid - base của chúng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron

+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên

- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:

+ Số lớp electron = số chu kì

+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)

+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxide cao nhất

R2O

RO

Advertisements (Quảng cáo)

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hydrogen

RH4

RH3

H2R

HR

- Công thức thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất XaYb:

\(\% {m_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{A_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\% = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)

Trong đó: + AX là nguyên tử khối của nguyên tố X

+ AY là nguyên tử khối của nguyên tố Y

Answer - Lời giải/Đáp án

a) - Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA ð X là sulfur (S)

- M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1 => M thuộc nhóm IA

=> Hợp chất của M và S có dạng: M2S

- Có \(\% {m_M} = \frac{{2.{A_M}}}{{1.{A_S} + 2.{A_M}}}.100\% = \frac{{2.{A_M}}}{{1.32 + 2.{A_M}}}.100\% = 58,97\% \) => AM = 23

=> M là sodium (Na)

b) - Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M lần lượt là Na2O, NaOH (NaOH là một base mạnh)

- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là SO3, H2SO4 (H2SO4 là một acid mạnh)

Advertisements (Quảng cáo)