Câu hỏi/bài tập:
Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hoá chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lý ô nhiễm kim loại nặng,…
a) Xác định công thức hoá học của hợp chất giữa M và X.
b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M, của X và nêu tính acid - base của chúng.
Dựa vào
- Khi có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ TH1: các lớp trước đó đã được lấp đầy electron
+ TH2: trước lớp ngoài cùng vẫn có lớp chưa được lấp đầy electron (do có phân lớp d hoặc phân lớp f). Áp dụng với nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng từ 4s trở lên
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
Advertisements (Quảng cáo) R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Công thức thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất XaYb:
\(\% {m_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{A_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\% = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)
Trong đó: + AX là nguyên tử khối của nguyên tố X
+ AY là nguyên tử khối của nguyên tố Y
a) - Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA ð X là sulfur (S)
- M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1 => M thuộc nhóm IA
=> Hợp chất của M và S có dạng: M2S
- Có \(\% {m_M} = \frac{{2.{A_M}}}{{1.{A_S} + 2.{A_M}}}.100\% = \frac{{2.{A_M}}}{{1.32 + 2.{A_M}}}.100\% = 58,97\% \) => AM = 23
=> M là sodium (Na)
b) - Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M lần lượt là Na2O, NaOH (NaOH là một base mạnh)
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là SO3, H2SO4 (H2SO4 là một acid mạnh)