Câu hỏi/bài tập:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12 % khối lượng.
a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid – base của chúng.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12 % khối lượng.
a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid – base của chúng.
Phương pháp: Dựa vào
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
+ Số lớp electron = số chu kì
+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)
+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Công thức oxide cao nhất |
R2O |
RO |
Advertisements (Quảng cáo) R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hydrogen |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
H2R |
HR |
- Công thức thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất XaYb:
%mX=a.AXAXaYb.100%=a.AXa.AX+b.AY.100%
Trong đó: + AX là nguyên tử khối của nguyên tố X
+ AY là nguyên tử khối của nguyên tố Y
a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4
=> X thuộc nhóm VIA ” Hợp chất khí với hydrogen của X là H2X
- Có %mX=1.AX2.AH+1.AX.100%=1.AX2.1+1.AX.100%=94,12% ” AX = 32
=> Công thức oxide cao nhất của S là SO3
=> %mS=1.AS3.AO+1.AS.100%=3280.100%=40%
b) - Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của X lần lượt là SO3, H2SO4 (H2SO4 là một acid mạnh)