Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Bài 12.11 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 – Kết...

Bài 12.11 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Một cầu thủ bóng rổ cao 2m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ...

Viết phương trình độ dịch chuyển theo phương Ox và Oy. Gợi ý giải Bài 12.11 - Bài 12. Chuyển động ném trang 19, 20, 21 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Một cầu thủ bóng rổ cao 2m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 45° có độ lớn bằng bao nhiêu đề bóng rơi vào rổ? Lấy g= 9,8 m/s.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Viết phương trình độ dịch chuyển theo phương Ox và Oy:

dx = v0xt; dy = v0yt - \(\frac{1}{2}\)gt2. Để bóng rơi trúng rổ thì dx = 10 m, dy = 1,05 m. Giải phương trình ta tìm được v0.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. Ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

Theo phương Ox: dx = v0xt = v0t.cos45o = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)v0t (m).

Theo phương Oy: dy = v0yt - \(\frac{1}{2}\)gt2 = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)v0t – 5t2 (m).

Để bóng rơi trúng rổ thì dx = 10 m, dy = 1,05 m.

Khi đó: dx = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)v0t = 10 m => dy = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)v0t – 5t2 = 10 – 5t2 = 1,05 m.

=> t = \(\frac{{\sqrt {179} }}{{10}}\)s.

=> v0 = \(\frac{{10.2}}{{\sqrt 2 .\frac{{\sqrt {179} }}{{10}}}}\)≈ 10,57 m/s.

Advertisements (Quảng cáo)