Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Bài 12.3 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 – Kết...

Bài 12.3 trang 19, 20, 21 SBT Vật lý 10 - Kết nối tri thức: Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang...

Áp dụng công thức tính tầm xa của vật bị ném: L = v0\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \). Lời giải Bài 12.3 - Bài 12. Chuyển động ném trang 19, 20, 21 - SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L

A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.

B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.

C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.

D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng công thức tính tầm xa của vật bị ném: L = v0\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \).

Answer - Lời giải/Đáp án

A: Xét v0 tăng 2 lần. Giả sử: v02 = 2v01.Ta có:

L1 = v01\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \); L2 = v02\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \)= 2v01\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \)= 2L1 => L tăng 2 lần.

Advertisements (Quảng cáo)

B: Xét H tăng 2 lần. Giả sử: H2 = 2H1. Ta có:

L1 = v0\(\sqrt {\frac{{2{H_1}}}{g}} \); L2 = v0\(\sqrt {\frac{{2{H_2}}}{g}} \)= v0\(\sqrt {\frac{{2.2{H_1}}}{g}} \) = \(\sqrt 2 \)L1 => L tăng \(\sqrt 2 \)lần.

C: Xét H giảm 4 lần. Giả sử: H1 = 4H2. Ta có:

L1 = v0\(\sqrt {\frac{{2{H_1}}}{g}} \)= v0\(\sqrt {\frac{{2.4{H_2}}}{g}} \)= 2v0\(\sqrt {\frac{{2{H_2}}}{g}} \); L2 = v0\(\sqrt {\frac{{2{H_2}}}{g}} \).

=> L1 = 2L2

=> L giảm 2 lần.

D: Xét v0 giảm 4 lần. Giả sử: v01 = 4v02.Ta có:

L1 = v01\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \) = 4v02\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \); L2 = v02\(\sqrt {\frac{{2H}}{g}} \).

=> L1 = 4L2 => L giảm 4 lần.

Chọn đáp án C.