Câu hỏi/bài tập:
Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:
A. d1=60−10t;v1=10km/hd2=12t;v2=12km/h
B. d1=60+10t;v1=10km/hd2=−10t;v2=10km/h
C. d1=60−20t;v1=20km/hd2=12t;v2=12km/h
D. d1=−10t;v1=10km/hd2=12t;v2=12km/h
- Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị: xác định do và d tại một thời điểm t bất kì.
- Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển và vận tốc của chuyển động thẳng đều:
d = d0 + vt; v = ΔdΔt
Căn cứ vào đồ thị Hình 7.2 ta có thể xác định được:
Advertisements (Quảng cáo)
- Chuyển động (1) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 60 km
Độ dịch chuyển tại t = 6 h là d = 0 km
Vận tốc của chuyển động là: v = ΔdΔt= d−d0t−t0= 0−606−0= −606= -10 km/h
Phương trình chuyển động: d1 = do + vt = 60 – 10t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ1 = 10 km/h.
- Chuyển động (2) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 0 km
Độ dịch chuyển tại t = 5 h là d = 60 km
Vận tốc của chuyển động là: v = ΔdΔt= d−d0t−t0= 60−05−0= 605= 12 km/h
Phương trình chuyển động: d2 = do + vt = 12t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ2 = 12 km/h.
Chọn đáp án A.