Câu hỏi/bài tập:
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
Quan sát đồ thị để mô tả chuyển động
Sử dụng công thức tính vận tốc và tốc độ của chuyển động
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\); ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,5 h, từ 0,5h đến 3,25 h và từ 4,25 h đến 5,5 h vật chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 3,25 h đến 4,25 h vật đứng yên không chuyển động.
b)
- Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,5 giờ: vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc bằng tốc độ chuyển động: v = ϑ = \(\frac{{80}}{{0,5}} = 160\)km.
- Trong khoảng thời gian từ 0,5 đến 2,5 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)=\(\frac{{0 - 80}}{{2,5 - 0,5}}\)=\(\frac{{ - 80}}{2}\)= -40 km/h
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\) = \(\frac{{80}}{2}\)= 40 km/h
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 3,25 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_3} - {d_1}}}{{{t_3} - {t_1}}}\)= \(\frac{{ - 30 - 0}}{{3,25 - 0}}\)= \(\frac{{ - 30}}{{3,25}}\)≈ -9,2 km/h.
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{80 + 80 + 30}}{{3,25}}\)≈58 km/h.
Trong khoảng thời gian từ 0 đến 5,5 giờ:
v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)=\(\frac{{{d_4} - {d_1}}}{{{t_4} - {t_1}}}\)= \(\frac{{80 - 0}}{{5,5 - 0}}\)= \(\frac{{80}}{{5,5}}\)≈ 14,5 km/h.
ϑ = \(\frac{s}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{80 + 80 + 30 + 30 + 80}}{{5,5}}\)≈ 54,5 km/h.