Trang chủ Lớp 10 SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi 2 mục II trang 36 Địa lý 10: Dựa vào...

Câu hỏi 2 mục II trang 36 Địa lý 10: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân...

Đọc thông tin trong mục 1 (Quá trình phong hóa) kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3. Lời giải bài tập, câu hỏi Câu hỏi 2 mục II trang 36 SGK Địa lí 10 - Bài 7. Ngoại lực.

Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất.

- Đọc thông tin trong mục 1 (Quá trình phong hóa) kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3.

- Trình bày tác động của quá trình phong hóa lý học, hóa học và sinh học đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Giải chi tiết:

Tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất:

- Phong hóa lý học: phá hủy đá, khoáng vật thành các mảnh vụn.

Ví dụ: Sự nứt vỡ của đá do nhiệt độ thay đổi đột ngột (Ca-li-phoóc-ni-a – Hoa Kỳ).

- Phong hóa hóa học: làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá, khoáng vật (thường xảy ra ở những vùng khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và hòa tan => xuất hiện các dạng địa hình cacxtơ).

Ví dụ: Thạch nhũ, cột đá hình thành do sự hòa tan đá vôi của nước (động Phong Nha, Quảng Bình, Việt Nam).

- Phong hóa sinh học: phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

Ví dụ: rễ cây ăn mòn đá.

Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.

Hình 7.4. Các dạng địa hình bóc mòn

Advertisements (Quảng cáo)

Đọc thông tin mục 2 (Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ) kết hợp quan sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và hiểu biết của bản thân.

Giải chi tiết:

Tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất:

Quá trình bóc mòn

Làm di dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu nhờ các tác nhân ngoại lực.

- Xâm thực (bóc mòn do nước chảy): tạo nên các rãnh nông, mương xói, khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông, suối, các vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đá lưng cừu,…

- Mài mòn (bóc mòn do sóng biển): tạo nên các dạng địa hình gàm ếch, nền mài mòn,…

- Thổi mòn (bóc mòn do gió): tạo nên các cột đá, nấm đá,…

Quá trình vận chuyển

- Làm di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

- Gây ra hiện tượng trượt, đá lở,…

Quá trình bồi tụ

Làm tích tụ các vật liệu phá hủy.

- Quá trình bồi tụ do băng hà: hình thành các đồi, cánh đồng băng tích,…

- Quá trình bồi tụ do nước: hình thành các bãi bồi ven sông, đồng bằng châu thổ,…

- Quá trình bồi tụ do gió: tạo nên các đồi cát, cao nguyên hoàng thổ,…

- Quá trình bồi tụ do sóng hoặc dòng biển: tạo nên bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát ven bờ biển,…