Khởi động
Giải câu hỏi khởi động trang 136
1. Một biến được định nghĩa trong chương trình chính (bên ngoài các hàm) thì sẽ được sử dụng như thế nào bên trong các hàm?
2. Một biến được khai báo bên trong một hàm thì có sử dụng được ở bên ngoài hàm đó hay không?
Dựa vào lý thuyết bài 28. Phạm vi của biến
1. Biến đã khai báo bên ngoài hàm chỉ có thể truy cập giá trị để sử dụng bên trong hàm mà không làm thay đổi được giá trị của biến đó (trừ trường hợp với từ khóa global)
2. Các biến khai báo bên trong hàm có tính địa phương, không có hiệu lực bên ngoài hàm.
Hoạt động 1
Hướng dẫn giải câu hỏi Hoạt động 1 trang 136
Quan sát các lệnh sau để tìm hiểu phạm vi có hiệu lực của biến khi khai báo trên một hàm
Quan sát các lệnh
Các biến được khai báo bên trong một hàm chỉ được sử dụng bên trong hàm đó. Chương trình chính không sử dụng được.
? mục 2
Hướng dẫn giải câu hỏi mục 2 trang 137
1. Giả sử có các lệnh sau:
Giá trị của a, b bằng bao nhiêu sau khi thực hiện lệnh sau?
a) f(1, 2)
b) f(10, 20)
Các biến được khai báo bên trong một hàm chỉ được sử dụng bên trong hàm đó. Chương trình chính không sử dụng được.
Sau mỗi lần thực hiện lệnh, giá trị của a, b vẫn bằng 1, 2.
2. Ta có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm không?
Các biến khai báo bên trong hàm không có hiệu lực khi ở ngoài hàm
Có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm được vì các biến khai báo bên trong hàm có tính địa phương, không có hiệu lực bên ngoài hàm
Hoạt động 2
Giải câu hỏi Hoạt động 2 trang 137
Quan sát các lệnh sau, tìm hiểu phạm vi có hiệu lực của biến khi khai báo bên ngoài hàm.
Quan sát các lệnh
Biến khai báo bên ngoài hàm không có tác dụng bên trong hàm và biến ở bên trong hàm có thể truy cập để sử dụng giá trị của biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm.
? mục 2
Hướng dẫn giải câu hỏi mục 2 trang 138
Giả sử hàm f(x,y) được định nghĩa như sau:
Quan sát lệnh và dựa vào kiến thức đã học
Kết quả in ra: 16
a = 2 × (1 + 2) = 6
6 + 10 = 16
Luyện tập
Giải câu hỏi Luyện tập trang 140
1. Viết hàm với đầu vào, đầu ra như sau:
- Đầu vào là danh sách sList, các phần tử là xâu kí tự.
Advertisements (Quảng cáo)
- Đầu ra là danh sách cList, các phần tử là kí tự đầu tiên của các xâu kí tự tương ứng trong danh sách sList.
Vận dụng kiến thức đã học để viết hàm
Ta có hàm như sau:
2. Viết hàm Tach_day() với đầu vào là danh sách A đầu ra là hai danh sách B, C được mô tả như sau:
- Danh sách B thu được từ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số chẵn.
- Danh sách B thu được từ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số lẻ.
Dựa vào kiến thức đã học để viết hàm
Ta có hàm Tach_day() như sau:
Vận dụng
Gợi ý giải câu hỏi Vận dụng trang 140
1. Viết hàm có hai tham số đầu vào là m, n. Đầu ra trả lại hai giá trị là:
- ƯCLN của m, n.
- Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của m, n.
Gợi ý: Sử dụng công thức ƯCLN(m, n) × BCNN(m, n) = m × n.
Dựa vào kiến thức đã học để viết hàm
Sử dụng công thức ƯCLN(m, n) × BCNN(m, n) = m × n.
Ta có hàm như sau:
2. Viết chương trình nhập ba số tự nhiên từ bàn phím day, month, year, các số cách nhau bởi dấu cách. Các số này biểu diễn giá trị của ngày, tháng, năm nào đó. Chương trình cần kiểm tra và in ra thông báo số liệu đã nhập vào đó có hợp lệ hay không.
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
def testDate(dd, month, yy):
if month == 1 or month == 3 or month == 5 or month == 7 or month == 8 or month== 10 or month == 12:
max1 = 31
elif month == 4 or month == 6 or month == 9 or month == 11:
max1 = 30
elif yy % 4 == 0 and yy % 100 != 0 or yy % 400 == 0:
max1 = 29
else:
max1 = 28
if month < 1 or month > 12:
return False
elif dd < 1 or dd > max1:
return False
elif yy < 1 or yy > 100000000:
return False
return True
s=input("Nhập thời gian: ")
list=s.split(” ")
if testDate(int(list[0]),int(list[1]),int(list[2])):
print("Thời gian nhập hợp lệ”)
else:
print("Thời gian nhập không hợp lệ”)