Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Kết nối tri thức Mục 3 trang 8 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức:...

Mục 3 trang 8 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức: Cho hàm số (y =  - x + 1) và (y = x). Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thàn...

Giải mục 3 trang 8 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức - Bài 15. Hàm số

HĐ5

Cho hàm số \(y =  - x + 1\) và \(y = x\). Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:

Khi giá trị x tăng, giá trị y tương ứng của mỗi hàm số \(y =  - x + 1\) và \(y = x\) tăng hay giảm?

Answer - Lời giải/Đáp án

Thay x vào ta có:

 

Dựa vào bảng trên ta thấy:

Khi x tăng, giá trị y của hàm số y=-x+1 giảm

Khi x tăng, giá trị y của hàm số y=x tăng

HĐ6

Quan sát đồ thị của hàm số \(y = f(x) =  - {x^2}\) trên \(\mathbb{R}\)(H.6.5).

a) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng \(( - \infty ;0)\)?

b) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng \((0; + \infty )\)?

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào đồ thị, ta thấy:

a) Trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) , giá trị của f(x) tăng

b) Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) , giá trị của f(x) giảm

Luyện tập 3

Vẽ đồ thị của hàm số \(y = 3x + 1\) và \(y =  - 2{x^2}\). Hãy cho biết:

a) Hàm số \(y = 3x + 1\)đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

b) Hàm số \(y =  - 2{x^2}\)đồng biến hay nghịch biến trên \(( - \infty ;0)\) và \((0; + \infty )\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát đồ thị hàm số trên (a;b)

Advertisements (Quảng cáo)

Hàm số đồng biến nếu đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải.

Hàm số nghịch biến nếu đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vẽ đồ thị \(y = 3x + 1;y =  - 2{x^2}\)

a) Trên \(\mathbb{R}\), đồ thị \(y = 3x + 1\) đi lên từ trái sang phải, như vậy hàm số \(y = 3x + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

b) Trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\), đồ thị \(y =  - 2{x^2}\)đi lên từ trái sang phải với mọi \(x \in \left( { - \infty ;0} \right)\) , như vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), đồ thị \(y =  - 2{x^2}\)đi xuống từ trái sang phải với mọi \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\) , như vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Vận dụng 2

Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.

a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.                                

b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.

c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi x là số km taxi đã đi; y (nghìn đồng) là số tiền cước phải trả

a) Khi di chuyển 25km thì

Với 0,6km đầu tiên, số tiền cước phải trả 10000 (đồng)

Với những km tiếp theo, số tiền cước phải trả 13000.(25-0,6)=317200(đồng)

Vậy số tiền cước phải trả 317200+10000=327200(đồng)

b) Khi hành khách đi từ 0km đến 0,6km thì \(y = 10\)(nghìn đồng)

Khi hành khách đi từ 0,7km đến 25km thì \(y = 10 + (x - 0,6).13 = 13x + 2,2\)(nghìn đồng)

Khi khách hàng đi từ 25km trở lên \(y = 13.25 + 2,2 + (x - 25).11 = 11x + 52,2\) (nghìn đồng)

c) Vẽ đồ thị hàm số

Nhìn trên đồ thị ta có thể thấy đồ thị đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)