Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 6.6 trang 8 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 6.6 trang 8 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 6.6 trang 8 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 15. Hàm số

Vẽ đồ thị của các hàm số sau và chỉ ra tập giá trị, các khoảng đồng biến, nghịch biến của chúng

a) \(y =  – \frac{1}{2}x + 5\)

b) \(y = 3{x^2}\)

c) \(y = \left\{ \begin{array}{l}{x^2},x \ge 0\\ – x – 1,x < 0\end{array} \right.\)

a) \(y =  – \frac{1}{2}x + 5\)

Đồ thị hàm số \(y =  – \frac{1}{2}x + 5\) là đường thẳng đi qua 2 điểm A(0; 5) và B\(\left( {10;0} \right)\)

Từ đồ thị ta có:

  +) Tập giá trị: \(\mathbb{R}\)

  +) Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

b) \(y = 3{x^2}\)

Đồ thị hàm số \(y = 3{x^2}\) là đường parabol có bề lõm quay lên trên và đỉnh là gốc tọa độ O

Advertisements (Quảng cáo)

Từ đồ thị ta có:

+) Tập giá trị: \({\rm{[}}0; + \infty )\)

+) Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ;0)\) và đồng biến trên \((0; + \infty )\)

c) \(y = \left\{ \begin{array}{l}{x^2},x \ge 0\\ – x – 1,x < 0\end{array} \right.\)

Ta có đồ thị sau:

Từ đồ thị ta có:

+) Tập giá trị: \(( – 1; + \infty )\)

+) Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ;0)\) và đồng biến trên \((0; + \infty )\)