Hoạt động du lịch
Cho bảng 11 SGK (bảng 14.3 trong SGK Nâng cao), hãy :
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực.
b) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
c) Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực, rồi điền vào bảng sau :
Khu vực |
Năm 2003 |
||
Tổng chi tiêu (triệu USD) |
Số khách (Nghìn lượt người) |
Bình quân (USD/người) |
|
Đông Á |
|||
Đông Nam Á |
|||
Tây Nam Á |
a) Vẽ biểu đồ hình cột theo hướng dẫn
b) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
- Về số khách du lịch: Số lượng khách du lịch quốc tế năm 2003 của Đông Nam Á chỉ ngang với Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á. (số liệu chứng minh)
- Về chi tiêu của khách: Số lượng khách du lịch quốc tế năm 2003 của Đông Nam Á chỉ ngang với Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á. (số liệu chứng minh)
c) Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực:
Khu vực |
Advertisements (Quảng cáo) Năm 2003 |
||
Tổng chi tiêu (triệu USD) |
Số khách (Nghìn lượt người) |
Bình quân (USD/ lượt người) |
|
Đông Á |
70594 |
67230 |
1050 |
Đông Nam Á |
18356 |
38468 |
477 |
Tây Nam Á |
18419 |
41394 |
445 |
Nhận xét:
Bình quân chi tiêu của du khách cao nhất là ở Đông Á và gấp hơn 2 lần so với Đông Nam Á và Tây Nam Á.
Trình độ dịch vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á thấp, còn nhiều hạn chế.
Tây Nam Á du lịch chưa thực sự phát triển là do chiến tranh, nạn khủng bố, mất ổn định về chính trị. Đông Nam Á là khu vực giàu tiềm năng nhưng sản phẩm du lịch còn hạn chế, những năm gần đây có sự bất ổn về chính trị.