Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
Hoạt động |
Đặc điểm nổi bật |
Xuất khẩu |
|
Nhập khẩu |
|
Bạn hàng thương mại |
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) | |
Viện trợ phát triển chính thức (ODA) |
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
Hoạt động |
Đặc điểm nổi bật |
Xuất khẩu |
Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử - thông tin...),… |
Advertisements (Quảng cáo) Nhập khẩu |
Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản...) và năng lượng (than, dầu mỏ). |
Bạn hàng thương mại |
Mở rộng.nhất là các nước đang phát triển (chiếm 52% tổng giá trị thương mại) chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-lia.. Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%. |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sản xuất trong nước. Đang tăng nhanh. |
Viện trợ phát triển chính thức (ODA) |
Tích cực viện trợ góp phần cho sự phát triển kinh tế |
Nhận xét chung:
- Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.
- Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.