Dựa vào bảng số liệu và lược đồ dưới đây, viết báo cáo ngắn về tình hình sản xuất lúa gạo của Nhật Bản
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
Diện tích (nghìn ha) |
2342 |
2047 |
2188 |
1770 |
1688 |
1650 |
Năng suát (tấn/ha) |
6,2 |
6,4 |
6,3 |
6,7 |
6,6 |
Advertisements (Quảng cáo) 6,9 |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
14578 |
13124 |
13435 |
11863 |
11111 |
11400 |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO CỦA NHẬT BAN
a) Về diện tích trồng
Diện tích đất trồng lúa gạo rất ít, có xu hướng giảm từ năm 1985 đến năm 2004
Diện tích đất trồng lúa năm 1985 là: 2342 nghìn ha, đến năm 2004 giảm còn 1650 nghìn ha, giảm 692 nghìn ha.
Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên khong thích hợp và sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
b) Về năng suất
Năng suất cao, trung bình trên 6 tấn/ha. Nhìn chung có xu hướng tăng. Năm 1985, năng suất lúa gạo là 6,2 tạ/ha. Năm 2004 tăng thêm 0,7taj/ha tahfnh 6,9 tạ/ha. Do áp dụng các biện pháp thâm canh tăng vụ, khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.
c) Về tổng sản lượng
Tổng sản lượng lúa gạo cao. Tuy nhiên do diện tích quá ít và điều kiện canh tác khó khăn, nên có xu hướng giảm nhẹ. Năm 2004, tổng sản lượng lúa gạo là 11400 nghìn tấn.
d) Về phân bố
Sản xuất lúa gạo phân bố không đồng đều trên lãnh thổ, chiếm 1 diện tích nhỏ, hẹp.
Phân bố theo diện tịc nhỏ hẹp ở các đồng bằng duyên hải ven biển. Nhiều nhất là các đồng bằng ven biển trên đảo Hônsu