Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Cánh diều Bài 3.15 trang 10, 11, 12, 13 SBT Hóa 11 – Cánh...

Bài 3.15 trang 10, 11, 12, 13 SBT Hóa 11 - Cánh diều: mL dung dịch sulfuric acid 5. 10-3 M được cho vào một bình định mức dung tích 100 mL...

Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid - base. Trả lời Bài 3.15 - Bài 3. pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base trang 10, 11, 12, 13 - SBT Hóa 11 Cánh diều.

Câu hỏi/bài tập:

10 mL dung dịch sulfuric acid 5.10-3 M được cho vào một bình định mức dung tích 100 mL.

a1) Tính pH của dung dịch sulfuric acid (cho rằng H2SO4 là acid mạnh phân li trong nước hoàn toàn cả hai proton H+).

a2) Thêm nước vào đến vạch của bình định mức thu được 100 mL dung dịch. Xác định pH của dung dịch đã pha loãng.

b) Viết phưong trình hoá học của phản ứng giữa sulfuric acid với dung dịch sodium hydroxide.

c) Dung dịch pha loãng ở phần a2 được dùng để chuẩn độ 25,0 mL dung dịch sodium hydroxide 1,00.10-4 M.

c1) Dự đoán hiện tượng quan sát được khi chuẩn độ đạt đến điểm tương đương nếu dùng phenolphthalein làm chất chỉ thị cho phép chuẩn độ trên.

c2) Xác định thể tích acid cần dùng khi phép chuẩn độ kết thúc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid - base

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a1) H2SO4 → 2H++ SO42-

[H+] = 2[H2SO4] = 2.5.10-3 = 0,01M pH = -lg[H+] = -lg0,01 = 2

a2) Sau khi pha loãng 10 lần

[H+] =\(\frac{{0,01}}{{10}}\) =0,001 M pH = -lg[H+] = -lg0,001 = 3

b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

c1) màu hồng của dung dịch phenolphtalein sẽ nhạt dần và mất hẳn.

c2) nNaOH = 0,025.1.10-4 = 2,5.10-6 mol

nH2SO4 =\(\frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{2} = 1,{25.10^{ - 6}}mol\)

VH2SO4 =\(\frac{{1,{{25.10}^{ - 6}}}}{{{{5.10}^{ - 4}}}} = 2,{3.10^{ - 3}}(l) = 2,3(ml)\)

Advertisements (Quảng cáo)