Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo Bài tập 8 trang 14, 15 SBT Hóa 11 – Chân trời...

Bài tập 8 trang 14, 15 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Phản ứng: \[{\rm{COC}}{{\rm{l}}_2}\left( g \right) \mathbin{\lower. 3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to...

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau: aA+bB \[ \mathbin{\lower. 3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to. Trả lời Bài tập 8 - Bài Ôn tập chương I. Cân bằng hóa học trang 14, 15 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Phản ứng: COCl2(g)\vboxto.5ex\vssCO(g)+Cl2(g) đạt trạng thái cân bằng ở 900 K.

Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10-2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB \vboxto.5ex\vss cC +dD

Advertisements (Quảng cáo)

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

Answer - Lời giải/Đáp án

COCl2(g)\vboxto.5ex\vssCO(g)+Cl2(g)KC=8,2×102[CO][Cl2][COCl2]=8,2×1020,15×0,15[COCl2]=8,2×102[COCl2]=0,15×0,158,2×1020,274(M)

Advertisements (Quảng cáo)