Câu hỏi/bài tập:
Bảng sau đây cho biết nhịp tim (nhịp/phút) ở một số loài động vật. Hãy nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể của động vật.
Động vật |
Nhịp tim |
Động vật |
Nhịp tim |
Voi |
25 - 40 |
Chó |
70 - 80 |
Ngựa |
30 - 45 |
Mèo |
110 - 130 |
Trâu |
40 - 50 |
Thỏ |
220 - 270 |
Advertisements (Quảng cáo) Bò |
50 - 70 |
Chuột |
720 - 780 |
Cừu, dê |
70 - 80 |
Dơi |
600 - 900 |
Lợn |
60 - 90 |
Gà, vịt |
240 - 400 |
Quan sát bảnh trên
- Nhịp tim là số lần co bóp của tim trong 1 phút. Nhịp tim thay đổi tuỳ loài, độ tuổi, giới tính,... Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì nhịp tim càng cao và ngược lại.
- Giải thích: Có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật nêu trên là do tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khác nhau. Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn, quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn, tiêu tốn nhiều năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao nên nhu cầu oxygen cao, nhịp tim và nhịp thở tăng.