Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lý lớp 11 Bài 14.6 trang 35 Sách bài tập Vật Lý 11: Mắc nối...

Bài 14.6 trang 35 Sách bài tập Vật Lý 11: Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuS04) có...

Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuS04) có anôt bằng đồng (Cu) với một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN03) có anôt bằng bạc (Ag). Sau môt khoảng thời gian có dòng điện không đổi chạy qua hai bình này, thì khối lượng anôt của bình chứa dung dịch CUSO4 bị giảm bớt 2,3 g. Xác định khối lượng bạc tới bám vào catôt của bình chứa dung dịch AgN03. Đồng có khối lượng mol là A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n1 = 2, bạc có khối lượng mol là A2 = 108 g/mol và hoá trị n2 . Bài 14.6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11 – Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân

Advertisements (Quảng cáo)

Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuS04) có anôt bằng đồng (Cu) với một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN03) có anôt bằng bạc (Ag). Sau môt khoảng thời gian có dòng điện không đổi chạy qua hai bình này, thì khối lượng anôt của bình chứa dung dịch CUSO4 bị giảm bớt 2,3 g. Xác định khối lượng bạc tới bám vào catôt của bình chứa dung dịch AgN03. Đồng có khối lượng mol là A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n1 =  2, bạc có khối lượng mol là A2 = 108 g/mol và hoá trị n2 = 1.

Hai bình điện phân đều chứa dung dịch muối của kim loại dùng làm anót và được mắc nối tiếp, nên cường độ dòng điện chạy qua chúng và thời gian điện phân là như nhau. Khi đó trong hai bình.đều xảy ra hiện tượng điện phân có dương cực tan. Kết quả là : khối lượng kim loại tan ra ở anôt được tải sang bám vào catôt trong mỗi bình điện phân.

Như vậy, khối lượng đồng m1 tan ở anôt trong bình chứa dung dịch CuSO4 và khối lượng bạc m2 bám vào catôt trong bình chứa dung dịch AgNO3 được tính theo công thức Fa-ra-đây :

\(\eqalign{
& {m_1} = {1 \over F}.{{{A_1}} \over {{n_1}}}.It; \cr
& {m_2} = {1 \over F}.{{{A_2}} \over {{n_2}}}.It \cr} \)

Từ đó ta suy ra:

Advertisements (Quảng cáo)

\({{{m_2}} \over {{m_1}}} = {{{A_2}} \over {{A_1}}}.{{{n_1}} \over {{n_2}}}\)

Hay  

\({m_2} = {m_1}.{{{A_2}} \over {{A_1}}}.{{{n_1}} \over {{n_2}}} = 2,3.{{108} \over {63,5}}.{2 \over 1} \approx 7,8g\)