Trang chủ Lớp 11 SGK Công nghệ 11 - Cánh diều Bài 9. Thức ăn chăn nuôi trang 51, 52, 53, 54, 55,...

Bài 9. Thức ăn chăn nuôi trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 Công nghệ 11 Cánh diều: Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa...

Hướng dẫn giải bài 9. Thức ăn chăn nuôi trang 51, 52, 53, 54, 55, 56 SGK Công nghệ 11 Cánh diều. Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết...Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa

Câu hỏi trang 51 Mở đầu

Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Liên hệ thực tế để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

  • Thức ăn tinh: dùng trong chăn nuôi lợn và các loại gia cầm

  • Thức ăn xanh: dùng cho trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin cho lợn và gia cầm

  • Thức ăn thô: là loại thức ăn thực vật có tỉ lệ xơ cao từ 20-40% như cỏ khô, rơm rạ, thân cây ngô già, thân lá đậu đỗ sau khu thoạch, là loại thức ăn nghèo năng lượng và prôtêin, bột đường và chất khoáng. Chủ yếu là dùng cho trâu bò những lúc khan hiếm thức ăn xanh (cỏ, cây ngô, bã mía)

  • Thức ăn hỗn hợp: dùng cho hầu hết các loại vật nuôi để có chất lượng sản phẩm tốt nhất cho tiêu dùng đặc biệt là xuất khẩu.


Câu hỏi trang 51 - Câu số 1

Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 1 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

- Một số loại thức ăn:

  • Ngũ cốc: lúa mì, ngô, lúa, mì, gạo,...

  • Rau quả: cà rốt, bắp cải, cà chua, bí đỏ, táo, đào,...

  • Chất béo: dầu thực vật, dầu cá, bơ, sáp ong,...

  • Thức ăn công nghiệp: bột ngũ cốc, bột thịt, bột xương, bột cá, bột đậu nành,...


Câu hỏi trang 51 - Câu số 2

Có những nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các nhóm thức ăn chăn nuôi:

  • Thức ăn tinh

  • Thức ăn thô, xanh

  • Thức ăn bổ sung và phụ gia

  • Thức ăn hỗn hợp


Câu hỏi trang 51 - Câu số 3

Thức ăn giàu năng lượng và giàu protein có đặc điểm gì? Chúng thích hợp cho những loài vật nuôi nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.

- Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.


Câu hỏi trang 52 - Câu số 1

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát bảng 9.1 để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Quan sát Bảng 9.1, ta thấy:

Hạt gạo tẻ:

Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%. Thuộc nhóm thức ăn giàu năng lượng

Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau:

  • Cung cấp năng lượng: Hạt gạo tẻ là một nguồn thực phẩm giàu carbohydrate, chính vì thế nó là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể. Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của các tế bào và các hoạt động hàng ngày của cơ thể.

  • Cung cấp protein: Hạt gạo tẻ cung cấp một lượng protein cần thiết cho cơ thể. Protein là một thành phần cấu trúc của các tế bào và cơ bắp và cũng tham gia vào các quá trình sinh hóa quan trọng trong cơ thể.

  • Cung cấp khoáng chất: Hạt gạo tẻ cung cấp các loại khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của cơ thể, bao gồm canxi và photpho.

- Hạt đậu tương:

Thành phần dinh dưỡng của hạt đỗ tương bao gồm vật chất khô 88,49%, protein thô 37,02%, lipid 16,30%, xơ thô 6,39%, khoáng tổng số 4,91%, Ca 0,29%, P 0,56%.

Hạt đậu tương cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng.


Câu hỏi trang 54 - Câu số 1

Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào? Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của chúng. Thức ăn thô, xanh phù hợp với những loài vật nuôi nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thức ăn thô, xanh gồm:

  • Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.

  • Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi.

  • Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp

- Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...


Câu hỏi trang 54 - Câu số 2

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát bảng 9.2 để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Quan sát Bảng 9.2, ta thấy:

Advertisements (Quảng cáo)

- Thành phần dinh dưỡng của cây ngô non: vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%.

Cây ngô non chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Khi sử dụng làm thức ăn cho động vật, ngô non cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết để tăng trưởng và phát triển của động vật. Ngoài ra, ngô non là một loại cây trồng khá dễ trồng và có thể thu hoạch nhanh chóng. Sử dụng ngô non làm thức ăn cho động vật có thể giảm thiểu chi phí cho chăn nuôi.

- Thành phần dinh dưỡng của cây lạc (thân, lá ủ tươi): vật chất khô 16,31%, protein 2,54%, lipid 0,95%, xơ thô 3,78%, khoáng tổng số 2,33%, Ca 0,35%, P 0,11%.


Câu hỏi trang 55 - Câu số 1

Hãy nêu vai trò của thức ăn bổ sung và phụ gia đối với vật nuôi.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

  • Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...).

  • Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn.


Câu hỏi trang 55 - Câu số 2

Khi nào cần sử dung thức ăn bổ sung cho vật nuôi?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

  • Vật nuôi bị tiêu chảy hoặc táo bón: Đây là những vấn đề phổ biến về tiêu hóa của vật nuôi. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này giúp cung cấp các chất xơ và enzyme cần thiết để hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi.

  • Vật nuôi bị bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc: Khi vật nuôi bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc, cơ thể chúng sẽ tiêu hao nhiều năng lượng hơn bình thường để tăng cường sức đề kháng và phục hồi sức khỏe. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này sẽ giúp cung cấp các chất dinh dưỡng thiếu hụt và hỗ trợ cho quá trình phục hồ


Câu hỏi trang 55 - Câu số 3

Thức ăn hỗn hợp cung cấp cho vật nuôi những chất dinh dưỡng nào? Hãy nêu vai trò của loại thức ăn này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK để trả lời

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.

- Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đ


Câu hỏi trang 56 - Câu số 1

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong bảng 9.3. Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát Bảng 9.3 để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Quan sát Bảng 9.3, ta thấy:

Thành phần dinh dưỡng:

  • Vật chất khô: 87,24%

  • Năng lượng trao đổi: 3246 Kcal/kg

  • Protein: 17,0%

  • Lysine: 0,912%

  • Methionine + Cysteine: 0,544%

  • Threonine: 0,6%

  • Tryptophan: 0,16%

  • Lysine tiêu hóa/ME: 2,81%

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

Thức ăn đậm đặc

Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kì sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống

Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh


Câu hỏi trang 56 - Câu số 2

Địa phương em có những loại thức ăn chăn nuôi nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Địa phương em có thức ăn thô xanh, thức ăn tinh và thức ăn hỗn hợp.


Câu hỏi trang 56 - Câu số 3

Hãy nêu các loại thức ăn cho lợn, gà và trâu bò tại địa phương em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

Lợn:

  • Các loại ngũ cốc như gạo, cám, ngô, sắn, …

  • Thức ăn chăn nuôi công nghiệp như bột đậu nành, bột thịt, bột cá

  • Rau xanh như rau muống, cải bó xôi, rau đay

  • Thức ăn tự nhiên như bắp cải, củ cải đường, sắn, …

Gà:

  • Ngũ cốc như gạo, cám, ngô

  • Các loại thức ăn chăn nuôi công nghiệp như bột đậu nành, bột cá, bột thịt

  • Thức ăn tự nhiên như cỏ, rau, trái cây, đậu

  • Các loại sâu bọ, giun, nhện, côn trùng

Trâu bò:

  • Cỏ như: cỏ dại, cỏ lúa, cỏ mía, …

  • Đậu tương, đậu đỏ, sắn, ngô, …

  • Rau xanh như cải bó xôi, rau đay, rau muống

  • Thức ăn tự nhiên như cỏ, lá cây

Advertisements (Quảng cáo)